Thứ Tư, 19 tháng 8, 2015

100 CÂU HỎI BỘ LUẬT HÌNH SỰ

100 CÂU HỎI BỘ LUẬT HÌNH SỰ



1. Người nước ngoài phạm tội trên máy bay của Việt Nam khi máy bay đó đang hoạt động trên không phận quốc tế thì không bị coi là phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam. 

Sai. LHSVN hiện nay còn có khái niệm lãnh thổ mở rộng, tức là lãnh thổ theo giác độ chủ quyền quốc gia về phương diện pháp lí.

2. Người phạm tội luôn phải chịu hình phạt trên thực tế.

Sai. Trong thực tế vẫn có trường hợp người phạm tội không phải chịu hình phạt. Đó là những trường hợp có tội nhưng được miễn TNHS, được miễn hình phạt hoặc được miễn chấp hành hình phạt.
3. Tội giết người là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
Sai. Theo khoản 2 điều 93 và khoản 3 điều 8 thì tội giết người có thể là tội rất nghiêm trọng.
4. BLHS Việt Nam có hiệu lực đối với mọi hành vi phạm tội xảy ra ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Sai. Theo điều 6 BLHS
5. Người được hưởng quyền miễn trừ về ngoại giao hoặc quyền ưu đãi miễn trừ về lãnh sự nếu phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam cũng không phải chịu TNHS theo BLHS Việt Nam.
Sai. Theo điều 5, sẽ giải quyết theo con đường ngoại giao, nhưng không có nghĩa là không phải chịu TNHS theo BLHS VN.
6. Người bị toà án tuyên phạt 5 năm tù là người phạm tội thuộc loại tội nghiêm trọng.
Sai. Có thể là tội rất nghiêm trọng, nhưng có nhiều tình tiết giảm nhẹ theo điều 46 thì sẽ được hưởng hình phạt nhẹ hơn qui định của bộ luật (điều 47)
7. BLHS Việt Nam không có hiệu lực trở lại (hiệu lực hồi tố)
Sai. Theo khoản 3 Điều 7. LHSVN không có hiệu lực hồi tố trong trường hợp việc áp dụng k có lợi cho người bị áp dụng. Ngược lại, trong trường hợp áp dụng mà có lợi cho họ thì luật hình sự VN có hiệu lực hồi tố.
8. Phòng vệ quá muộn là vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng ?
Sai. Vì : Phòng vệ quá muộn là trường hợp 1 người có hành vi gây thiệt hại cho người tấn công sau khi sự tấn công của người này đã kết thúc. Sự gây thiệt hại này không đạt MĐ ngăn chặn sự tấn công nguy hiểm cho XH cho nên khôngđược LHS nước ta thừa nhận là phòng vệ mà là TF bình thường. Cong vượt quá gới hạn phòng vệ chính đáng là trường hợp 1 người có đủ cơ sở pháp lý để phòng vệ, nhưng đã sử dụng phương pháp thủ đoạn phòng vệ quá mức cần thiết, gây thiệt hại cho người tấn ccông 1 cách quá đáng trong trường hợp này người phòng vệ phải chịu TNHS những được giảm nhẹ ĐB.
9. Phòng vệ quá sớm là vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng ?
Sai.Vì : Phòng vệ quá sớm khi chưa có sự tấn công nguy hiểm hoặc sự tấn công chưa có nguy cơ xãy ra ngay tức khắc mà 1 người đã gây thiệt hại cho người #, bởi họ cho rằng người này sẽ tấn công mình. Trong trường hợp này chưa đủ cơ sở làm phát sinh quyền phòng vệ nếu không được thừa nhận phòng vệ chính đáng.
10. Hành vi giúp sức về tinh thần chỉ phải chịu TNHS khi được thực hiện trong thực tế.

Sai. Vì : Hành vi giúp sức về tinh thần thực chất là những tác động tâm lý dưới dạng các lời hứa hoặc sự góp ý về phương pháp thủ đoạn thực hiện TF vốn là các tác động tâm lý cho nê sự giúp đỡ về tinh thần đã có hiệu quả ngay trong việc tăng thêm phần quyết tâm thực hiện TF. Chính vì vậy, không cần đợi đến lúc sự giúp sức về tinh thần đước thực hiện thì nó mới bộc lộ hết bản chất nguy hiểm.
11. Người thực hành không bao giờ thực hiện TF thông qua hành vi của người khác?
Sai. Vì : Có 2 loại người thức hành( tự mình và không tự mình
12. Phạm tội trong trường hợp ít nghiêm trọng là phạn 1 tội ít nghiêm trọng ?
Sai. Vì : tôi ít nghiêm trọng theo K3 Đ8 là những TF có mức cao I của khung hình phạt từ 3 năm trở xuống, còn FT trong trường hợp ít nghiêm trọng là thuật ngữ có nội dung so sánh. Trường bhợp FT cụ thể với 1 tội danh so với các trường hợp thông thường mà tội danh này thể hiện ra bên ngoài . Thực ttế là đối với hành vi FT trong trường hợp ít nghiêm trọng, luật vẫm quy định hình phạt rất nặng(K2 các Đ86,87,88 )
13. Thực hiện nhiều TF là phạm nhiều tội :
Sai. Vì : Thực hiện nhiều TF là thuật ngữ bao hàm cả 2 trường hợp :
- Phạn nhiều tội Đ 50 BLHS 99
- Có nhiều bản án Đ 51 BLHS 99.

14. Các biện pháp tư pháp phải được AD kèm theo hình phạt chính ?
Sai/ Vì : Trong các biện pháp được quy định tại các Đ 41,44,61 và 70 BLHS 99 có nhiều biện pháp được AD độc lập như : bắt buộc chữa bệnh được AD đối với người sau khi FT chưa xét xử mà bị mắc bệnh tâm thần thì các biện pháp này được AD trước khi xét xử đưa vào trường giáo dưỡng có thể thay cho hình phạt chính.
14. Người thực hiện hành vi gây thiệt hại cho XH trong trường hợp bị cưỡng bức về tinh thần không phải chịu TNHS ?
Sai. vì người có hành vi gây thiệt hại cho XH trong trường hợp bị cưỡng chế về tinh thần bị coi là có lỗi bởi vì không phải mọi trường hợp cưỡng chế về tinh thần đều loại trừ khả năng ý chí do vậy vẫn phải chịu TNHS vì còn khả năng ý chí
15. Miễn TNHS trong trường hợp được quy định tại K 3 Đ 80 BLHSs là do tự ý nữa chừng chấm dứt việc phạm tội ?
Sai. Vì tự ý nữa chừng chấm dứt hành vi phạm tội (viết tắt FT) Đ19 là không chủ định thực hiện TF do vậy họ không có hành vi chuẩn bị FT hơn nữa K3 Đ80(tyội ZĐ) không đòi hỏi người FT hoàn toàn tự giác( tác là không có sự cản trở của nguyên nhân khách quan) Đây là chính sách đối với những người HĐ ZĐ, rõ ràng bản chất của việc miễn TNHS trong trường hợp này hoàn toàn # với trường hợp Đ19.
16. Đồng phạm phức tạp là FT (phạm tội) có tổ chức ?

Sai.Vì 2 khái niệm này không đồng nhất, đồng phạm phức tạp là khái niệm rộng hơn 1 tộ có tổ chức.

17. Không chấp ahnh mệnh lênh của người thi hành công vu là FT chống người thi hành công vụ ?

Sai. Vì theo Đ257 BLHS thì chống người thi hành công vụ là hành vi dùng vũ lực đe doạ, tức là TF được thực hiện = hành động. Do vậy trường hợp được nêu là không hành động nên không phải FT này.

18. Bàn bạc thoả thuận trước là dấu hiệu bắt buộc của đồng phạm ?
Sai. Vì theo LHS VN có 2 hình thức đồng phạm dựa vào dấu hiệu chủ quan, đồng phạm được phân chia :

- Đồng phạm có thông mưu trước.

- Đồng phạm không có thông mưu trước.

Trong hình thức đồng phạm có thông mưu trước có sự bàn bạc thoả thuận trước về việc cùng thực hiện TF giữa những người cùng FT còn trong đồng phạm không có thông mưu trước thìn không có dấu hiệu này hoặc có nhưng không đáng kể
Câu 13 : Khách thể trực tiếp của TF là những quan hệ XH bị TF trực tiếp gây hại
Sai.Vì những quan hệ XH thoả mãn 2 đặc điểm sau : Bị TF gây hại trực tiếp ; sự gây thiệt hại biểu hiện được đầy đủ bản chất nguy hiểm cho XH của TF mới là khách thể trực tiếp. Ví dụ quan hệ sở hữu tài sản tuy là quan hệ bị xâm hại trong hành vi cắt trộm dây điện thoại mạng đang vận hành, những khách thể trực tiếp của hành vi này là quan hệ bảo đảm ANQG, vì vậy hành vi này bị xử theo Đ 231 BLHS nếu mạng lưới điện thoại của CQAN QG.
19. Giết người = p pháp có khả năng làm chết nhiều người là trường hợp giết người có sử dụng nhưng công cụ nguy hiểm như súng , lựu đạn

Sai.vì bản thân phương tiện FT chưa thể hiện p pháp FT nếu đặt nó trong địa điểm hoàn cảnh cụ thể. Ví dụ :nếu dùng súng, lựu đạn chỉ để giết 1 người đang ở nơi hẻo lánh thì không thuộc trường hợp giết người = p pháp có khả năng làm chết nhiều người.

20. Mọi trường hợp giao cấu với người dưới 16 tuổi đều cấu thành tội qui định tại điều 115 BLHS VN ?
Sai, vìcó những trường hợp giao cấu với ngqười dưới 16 tuổi lại không cấu thành tội quy định tại Đ115 BLHS VN. Ví dụ :Nếu người đã thành niên giao cấu với người dưới 13 tuổi thì cấu thành tội hiếp dâm. Nếu nam giới dưới 14 tuổi giao cấu với người nữ giới dưới 16 tuổi cũng không cấu thành tội này(vì họ không có lỗi).

21. : Hành vi vi phạm các quy định an toàn giao thông vận tải chỉ cấu thành tội theo điều 202 BLHS VN khi hành vi đó gây ra thiệt hại nghiêm trọng or ĐB nghiem Ọ ?
Sai, vì căn cứ khoản 4Đ202 BLHS VN thì có nhữn hành vi chưa gây ra hậu quả nhưng có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả ĐB nghiêm Ọ nếu không được ngăn chặn kịp thời thì cấu thành TF theo Đ202 BLHS VN. Ví dụ : người bẻ ghi đường sắt đã không thực hiện nhiệm vụ của mình (do ngủ gật) song có người phát hiện và bẻ ghi để 2 đoàn tàu không đâm vào nhau. Trong trường hợp này mặc dù chưa có hạu quả(tai nạn) xảy ra nhưng người bẻ ghi vẫn phải bị truy cứu trách nhiệm hinh sự theo K4 Đ202BLHS VN.

22. Nếu người đưa hối lộ chủ động khái báo thì họ đước côi là không có lỗi ?
Sai, vì căn cứ đoạn 2 K6 Đ289 BLHS VN thì trong trường hợp người đưa hối lộ tuy không bị ép buộc nhưng đã chủ động khai báo trước khi bị phát giác thì vẫn bị coi là có tội, nhưng có thể được miễn trách nhiệm HS.
23. Người chuẩn bị FT chiếm đoạt chất phóng xạ phải chịu TNHS trong mọi trường hợp ?
Sai, vì căn cứ K3 Đ8 BLHS VN về tội ít nghiêm Ọ, nghiêm Ọ, rất nghiêmỌ, ĐB nghiêm Ọ và căn cứ vào K1 Đ17 BLHS VN về TNHS đối với người chuẩn bị FT thì : Nếu người chuẩn bin FT chiếm đoạt chất phóng xạ thuộc K1 Đ236 thì không phải chịu TNHS vì đây là tội nghiêm Ọ có mức cao nhất khung hình phạt là 07 năm tù.

24. Hành vi chuẩn bị FT chữa mại dâm luôn phải chịu TNHS ?
Sai, vì căn cứ K3 Đ8 BLHS VN về tội ít nghiêm Ọ, nghiêm Ọ, rất nghiêm Ọ, ĐB nghiêm Ọ và căn cứ vào K1 Đ17 BLHS VN về TNHS đối với người chuẩn bị FT thì : Nếu người FT chứa mại dâm thuộc K1 Đ254 thì không phải chịu TNHS vì đây là tội nghiêm Ọ có mức cao nhất của khung hình phạt là 7 năm tù.

25. Người có hành vi giúp sức ở dạng ‘hứa hẹn trước’ phải chịu TNHS ngay cả khi lời hứa đó không đước thức hiện ?
Đúng,vì Luật hình sự không đòi hỏi lời hứa hẹn trước của người giúp sức phải đước thức hiện, bởi lẻ chính lời hứa hẹn của người giúp sức đã cũng cố ý định FT, cũng cố quyết tâm FT or quyết tâm FT đến cùng của người trức tiếp thừc hiệ TF.
26. Không phải mọi trường hợp chuẩn bị FT hiếp dâm đểu phải chịu TNHS ?

Đúng, vì căn cứ K3 Đ8 BLHS VN về tội ít nghiêm Ọ,nghiêmỌ, răt nghiêm Ọ, ĐB biệt nghiêm Ọvà căn cứ vào K1 Đ17 BLHS VN về TNHS đối với người chuẩn bị FT thì : Nếu người chuẩn bị FT hiếp dâm thuộc K1 Đ111 BKHS VN thì không phải chịu TNHS vì đây là tội nghiêm Ọ có mức cao nhất của khung hình phạt là7 năm tù.

27. Không phải mọi tình tiết thuộc về nhân thân người FT đều phải được cân nhắc đến khi QĐ hình phạt ?

Đúng, vì khi QĐ hình phạt hội đồng xét xử cần chú ý đến 1 số đặc điểm nhân thân của người FT có ảnh hưởng đến tính chất nguy hiểm của hành vi FT cũng như khả năng cải tạo giáo dục của người đó.Ví dụ : như các đặc điểm mang tính chất pháp lý : tái phạm, tái phạm nguy hiểm, tiền án ,tiền sự.

28. TF ít nghiêm Ọ và TF nghiêm Ọ khác nhau ở chổ hình phạt tù cụ thể Đ8 là đưới 3 năm và trên 3 năm ?
Sai, vì căn cứ vài K3 Đ8 BLHS VN việc phân biệt TF nghiêm Ọ và ít nghiêm Ọ là dựa vào mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy mà luật HS đã quy định chứ không dựa vào hình phạt cụ thể đã tuyên. Ví dụ : Hội đồng xét xử tuyên án phạt 2 năm tù đối với A vì đã FT thuộc K1 Đ202 BLHS VN. Như vậy A đã phạm 1 tội nghiêm Ọ( có mức coa nhất của khung hình phạt đối với tội này là 6 năm tù).
29. Đối ttượng điều chỉnh của luật HS là những quan hệ xã hội được luật HS bảo vệ và ghi rõ tại K1 Đ8 ?
Sai,vì đối tượng điều chỉnh của luật HS là quan hệ phát sinh giữa nhà nước và người FT khi người đó thực hiện 1 TF. Còn nhứng quan hệ XH được quy định tại K1 Đ8 BLHS VN là những khách thể được luật HS bảo vệ.
30. Đạo luật HS là bộ luật HS VN ?
Sai, vì đạo luật HS là văn bản PL do cơ quan quyền lực tối cao của nhà nước ban hành quy định TF và hình phạt cũng như các chế định khác liên quan đến việc xcá định TF và hình phạt đồng thời quy định nguyên tắc chung của Luật HS VN. Đạo luật HS có thể là pháp lệnh trừng trị các tội xâm phạm tài sản XHCN ngày2/10/1970 hoặc là những sắc luật như sắc luật số 03/SL ngày 15/3/1976 or sắc lệnh số 150/ SL ngày 12/4/1953 trừng trị bọn địa chủ cường hào ngoan cố or là 1 BLHS VN hoàn chỉnh.
BLHS VN chỉ là 1 hình thức cụ thể của đạo luật HS và là hình thức hoàn thiện nhất. Như vậy khái niệm đạo luật hình sự rộng hơn khái niệm BLHS VN.

31. việc phân biệt giữa lỗi cố ý trực tiếp và lỗi cố ý gián tiếp trong khi AD luật HS chỉ có ý nghĩa đối với việc QĐ hình phạt mà không có ý nghĩa đối với việc định tội ?
Sai, vì khi AD luật HS lỗi cố ý trực tiếp và lỗi cố ý gián tiếp không phải chỉ có ý nghĩa đối với việc QĐ hình phạt mà còn có ý nghĩa đối với việc định tội. Ví dụ :Tội bức tử(Đ100 BLHS VN) nếu người FT với lỗi cố ý gián tiếp làm nạn nhân xử tự sát thì xử theo Đ100 BLHS VN. Nếu người FT có lỗi cố ý trực tiếp đối với hậu quả làm nạn nhân chết thì sẽ bị xử lý theo Đ93 BLHS VN.
32. Khi AD luật HS chỉ phải xác định hậu quả của TF nếu như tôi đó là tội có cấu thành TF vật chất ?
Sai, vì trong mọi trường hợp khi AD luật HS đèu phải xác địng hậu quả của hành vi người FT để định tội hoặc định hình phạt, chứ không phải cấu thành TF vật chất mới xác định hậu quả của TF.
33. Cơ sở duy nhất của việc quy định độ tuổi của Đ 12 BLHS VN : độ tuổi là điều kiện để có năng lực TNHS ?
Sai, vì ngoài cơ sở độ tuổi quy định tại Đ12 BLHS VN là điều kiện để có năng lực TNHS còn có các cơ sở sau :
-về chính sách hình sự : chính sách nhân đạo của Đảng và nhà nước ta đối với người chưa thành niên.
- y/c đấu tranh chống vàphòng ngừa TF trong từng thời điềm giai đoạn nhất định.
34. Người bị mắc bệnh tâm thần luôn không phải chịu TNHS ?
Sai,vì người bị mắc bệnh tâm thần ở dạng nhẹ mà năng lực nhận thức vẫn còn và họ có khả năng điều khiển hành vi của họ, tuy khả năng nhận thức và khả năng điều khiển hành vi bị hạn chế, nếu có hành vi FT thì vẫn có thể truy cứu TNHS, tình tiết bị hạn chế khả năng điều khiển hành vi là một tình tiết giảm nhẹ được quy định ở điểm n K1 Đ46 BLHS VN.
35. Án treo không được AD cho trường hợp tội đã phạm là tội nghiêm ọ?
Sai,vì trong trường hợp tội đã phạm là tội nghiêm Ọ mà mức án đã tuyên đối với họ không quá 3 năm và các điều kiện khác về án treo đêu thoả mãn ( theo Đ60 BLHS VN) thì họ được hưởng án treo. Ví dụ :án treo vẫn có thể AD đối với người FT gây mất TTCC(K2 Đ245 BLHS VN có khung hình phạt từ 2 đến 7 năm : ttội nghiêm Ọ khi thoả mãn các điều kiện của án treo quy định tại Đ60 BLHS VN).
36. Luật HS là văn bản pháp luật quy định TF và hình phạt ?
Sai, vì Luật HS là ngành luật bao gồm hệ thống các quy phạm PL do nhà nước ban hành, xác định những hành vi bị coi là TF và quy định những hình phạt được AD đối với người có hành vi nguy hiềm cho XH

37. Tình tiết hiếp dâm có tổ chức và tình tiết nhiều người hiếp 1 người tất cả đều đồng phạm hiếp dâm ?
Sai, vì hiếp dâm có tổ chức và tình tiết nhiều người hiếp dâm 1 người không phải là đồng pạhm hiếp dâm.
Hiếp dâm có tổ chức là trương hợp đông phạm hiếp dâm ở hình thức có tổ chức tức kà có sự cấu kết chặt chẻ giữa nhẽng người FT, ở trương hợp này không phải là buộc tất cả những tên FT đêu phải thực hiện hành vi giao cấu với 1 or nhiều nạn nhân mà chủ thể của trường hợp này có thể là nữ giới với vai trò là người tổ chức giúp sức ,xúi giục.
Nhiều người hiếp 1 người cũng là trương hợp đồng phạm hiếp dâm nhưng chưa đến mức đồng bọn có tổ chức, ở trường hợp này tất cã những tên FT đều có hành vi thực hiện giao cấu với cùng 1 nạn nhân và chủ thể trong trường hợp này chỉ có thể là nam giới.
38. Tất cả các QHXH bị TF xâm hại đều là khách thể trực tiếp của TF đó ?

Sai,vì khách thể trực tiếp của TF là QHXH cụ thể bị 1 loại TF cụ thể trực tiếp xâm hại và sự xâm hại này thể hiệh được bản chất nguy hiểm cho XH của TF đó. ví dụ : hành vi giết người gây thiệt hại cho nhiều QHXH như quan hệ giữa nạn nhân với gia đình, giữa nạn nhân với cơ quan nơi người đó làm việc, quyền sống , quyền được tôn trọng bảo vệ của người đó. Trong tội giết người quy định tại Đ3 BLHS VN khách thể trực tiếp chính là quyền sống quyền được tôn trọng và bảo vệ tính mạng.

39. Người giúp sức ở dạng « hứa hẹn trước » chỉ phải chịu TNHS trong trường hợp họ đã thực hiện lời hứa hẹn đó ?
Sai, vì người giúp sức ở dạng hứa hẹn trước mặc dù họ chưa thực hiện lời hứa hẹn trước nhưng vẫn phải chịu TNHS bởi lẽ lời hứa hẹn trước đó đã làm cho người phạm tội vững tâm về tư tưởng để họ thực hiện TF. VD :A hứa với C tới giờ hẹn sẽ đi xe tới chở tài sản mà C trộm cắp được nhưng đến giờ hẹn A không đến mà C đã thực hiện xong hành vi của mình thì A vẫn bị truy cứu TNHS.
40. Hành vi tấn công – cơ sở của phòng vệ chính đáng luôn là một TF ?
Sai, vì hành vi tấn công là cơ sở của phòng vệ chính đáng phải có tính nguy hiểm đáng kể cho xã hội, có thể có dấu hiệu cấu thành TF, nhưng luật hình sự không bắt buộc phải như vậy. bởi thực tế có những hành vi nguy hiểm cho xã hội không phải là TF. VD : Hành vi người điên dùng dao tấn công người # là cơ sở của phòng vệ chính đáng và hành vi này không phải là hành vi của TF.
41. Người không thấy trước hậu quả nguy hiểm cho XH của hành vi của mình không phải chịu TNHS ?
Sai, vì trong trường hợp họ tuy không thấy trước hậu quả cho XH của hành vi của mình nhưng họ buộc phải thấy trước hậu quả đó. Đây là trường hợp phạm tội với lỗi vô ý cẩu thả. VD : Y tá do cẩu thả đã phát thuốc nhằm cho bệnh nhân uống. Trong trường hợp người y tá tuy không thấy trước hậu quả nguy hiểm cho XH của hành vi của mình nhưng với nghề y tá buộc họ phải thấy trước và có dấu hiệu chuyên môn để thấy trước là bệnh nhân uống nhằm thuốc sẽ dẫn đến hậu quả nguy hiểm. Người y tá phải chịu TNHS với vô ý cẩu thả.
42. Người say rượu phạm tội luôn phải chịu TNHS ?
Sai, vì nếu người say rượu bệnh lý « người phạm tội bị mắc 1 chứng bệnh vì liên quan đến bệnh nên chỉ uống rượu 1 lượng rượu rất nhỏ cũng có thể vẫn đến năng lực, nhận thức và năng lực điều khiển hành vi của con người hoàn toàn bị loại trừ » thì họ không có lỗi với tình trạng say rượu của mình, do vậy cũng không được coi là không có lỗi với hành vi nguy hiểm cho XH mà họ thực hiện trong tình trạng say rượu.

43. BLHS VN có hiệu lực đối với các trường hợp người nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ VN ?
Sai, vì nếu người nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ VN mà họ không thực hiện các tội qui định ở chương 24 BLHS VN thì họ không bị truy cứu TNHS. Người nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ VN cũng có thể bị truy cứu TNHS theo BLHS VN trong những trường hợp được quy định trong các hiệp ước quốc tế mà Nhà nước CHXHCNVN ký kết hoặc công nhận theo K2 Đ 6 BLHS VN và các tội trong chương 24 BLHS VN.

44. Trong mọi trường hợp người nước ngoài phạm tội ở VN điều phải chịu TNHS theo BLHS VN ?
Sai, vì người nước ngoài phạm tội ở VN không phải chịu TNHS theo BLHS VN trong những trường hợp họ được hưởng các qui chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao hoặc ưu đãi miễn trừ lãnh sự.
45. Mọi hành vi nguy hiểm cho XH bị coi là TF khi hành vi đó gây ra những thiệt hại đáng kể ?
Sai, vì có hành vi nguy hiểm cho XH nhưng không bị coi là TF do hành vi đó gây ra những thiệt hại đáng kể. VD : Người phạm tội không có năng lực TNHS phòng vệ chính đáng, tình thế cấp thiết.
46. Hình thức thứ hai của lỗi cố ý là cố ý gián tiếp ; trường hợp này người phạm tội không trực tiếp gây ra hậu quả nguy hiểm cho XH ?
Sai, vì lỗi cố ý trực tiếp hay gián tiếp là căn cứ vào thái độ tâm lý của người phạm tội đối với hành vi nguy hiểm và đối với hậu quả hoàn toàn không phải căn cứ vào việc người đó trực tiếp gây ra hậu quả để xác định lỗi của một người. Sự phân biệt 2 loại cố ý trực tiếp và gián tiếp dựa trên cơ sở MQH giữa 2 yếu tố ý chí và lý trí. Từ 2 yếu tố tâm lý # nhau của can phạm đối với hành vi nguy hiểm của mình cũng như khả năng thấy trước và khuynh hướng ý chí đối với hậu quả mong muốn có xảy ra hay không.

47. Gây thiệt hại trong trường hợp bị cưỡng bức về thân thể không thể chịu TNHS vì họ bị uy hiếp về tinh thần ?

Sai, vì cưỡng bức về thân thể là trường hợp dùng sức mạnh bạo lực vật chất tác động lên cơ thể khiếng người này không thể hoạt động theo ý muốn của mình được. Như vậy trường hợp bị cưỡng bức về thân thể không phải chịu TNHS, không phải vì họ uy hiếp về tinh thần mà vì biểu hiện nguy hại họ không phải là hành vi phạm tội.
48. Đạo luật hình sự là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật VN có đ/t điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh riêng ?
Sai, vì đạo luật hình sự là văn bản pháp luật do cơ quan quyền luật tối cao của Nhà nước ban hành qui định TF và hình phạt đồng thời quy định nguyên tắc chung của luật HS VN. Luật HS là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật của Nhà nước bao gồm hệ thống pháp luật do nhà nước ban hành, qui định những hành vi nguy hiểm cho XH là TF, đồng thời qui định những hình phạt đối với TF ấy.
49. Giết người = phương pháp có khả năng làm chết nhiều người là trường hợp phạm tội phải có hậu quả nhiều người chết, kẻ phạm tội mới bị xử lý theo điểm 1 K1 Đ 93 BLHS VN ?
Sai, vì Luật hình sự không đòi hỏi giết người = phương pháp có khả năng làm chết nhiều người có hậu quả nhiều người chết. VD : A thù tức C định giết C, A đã ném lựu đạn vào nhà C trong lúc C và vợ con đang ăn cơm lựu đạn không nổ C và mọi người không chết nhưng A vẫn bị xử lý về trường hợp giết người = phương pháp có khả năng làm chết nhiều người « Điểm 1 K1 Đ 93 BLHS VN »
50. Không phải mọi hành vi không hành động phạm tội điều cấu thành tội phạm vật chất ?
Đúng, vì không hành động phạm tội có thể cấu thành TF vật chất hoặc ở cấu thành TF hình thức. VD : Không tố giác TF « điều 134 BLHS VN » là cấu thành TF hình thức.

PHẦN 2 CÁC BẠN NHÉ, 50 CÂU TRẮC NGHIỆM HÌNH SỰ THƯỜNG GẶP NHẤT. 
51.: Không phải mọi hành vi không hành động phạm tội điều cấu thành TF hình thức ?
Đúng, vì không hành động phạm tội có thể cấu thành TF vật chất hoặc ở cấu thành TF hình thức. VD : Tội cố ý không cứu giúp người # trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng « Điều 102 BLHS VN » là cấu thành TF vật chất.
52. Mọi hành vi hành động phạm tội điều cấu thành TF vật chất ?
Sai, vì hành động phạm tội có thể cấu thành TF vật chất hoặc ở cấu thành TF hình thức. VD : Hành động phạm tội cướp tài sản « 133 BLHS VN » là cấu thành TF hình thức.

53. Mọi hành vi hành động phạm tội điều cấu thành TF hình thức ?
Sai, vì hành động phạm tội có thể cấu thành TF vật chất hoặc ở cấu thành TF hình thức.
54. Mọi hành vi chiếm giữ trái phép tài sản đều cấu thành TF ?
Sai, vì nếu hành vi cố ý chiếm giữ tài sản có giá trị nhoẻ thì chưa thể cấu thành TF ( tài sản bị chiếm giữ phải có giá trị hơn 5 triệu đồng) . VD : A nhận 5 cây bút nhưng văn thư giao nhằm 6 cây, A cố tình không trả 1 cấy thừa. Hành vi này không thể cấu thành TF.

55 : Chủ thể của quan hệ PL hình sự đông thời cũng là chủ thể của TF ?
Sai, vì nếu chủ thể của quan hệ PL là nhà nước thì nhà nước không bao giờ là chủ thể của TF.
56 . Người đưa ahối lộ luôn luôn bị coi là có tội phải chịu TNHS ?

Sai, vì căn cứ vào đoạn 1 K6 Đ 289 BLHS VN thì nếu người bị ép buộc đưa hối lộ mà chủ động khai báo trước khi bị phát giác thì được coi là không có tội và tất nhiên không phải chịu TNHS.

57. Khi AD luật HS để định tội không cần phải phân biệt giữa lỗi cố ý gián tiếp và cố ý trực tiếp ?

Sai, vì khi AD luật HS phải phân biệt giữa lỗi cố ý gián tiếp và cố ý trực tiếp để định tội và định hình phạt.VD : phải phân biệt giữa lỗi cố ý gián tiếp và lôic cố ý trực tiếp giữa tội giết người chưa thành đạt và tội cố ý gây thương tích.

58. Mọi hành vi gây chết người với lỗi cố ý đêu bị xét xử theo Đ93 BLHS về tôic giết người ?

Sai.Vì mỗi hành vi giết người do lỗi cố ý cụ thể bị xét xưe theo điều luật # nhau, ngoài quy định tại Đ 93 có thể xử người FT theo các điều luật sau đây :

- AD dụng Đ 84 BLHS( tội khủng bố) nếu can phạm có MĐ chống chính quyền nhân dân và xâm phạm đến tính mậng người #

- AD Đ 96 BLHS nếu trong khi thực hiện quyền phòng vệ đã vượt quá giới hạn làm chết người tấn công mà hậu quả giết người là quá đáng.

- Ad Đ97 BLHS Nếu người vi phạm là người đang thi hành công vụ và gây chết người trong lúc dang làm nhiệm vụ.

- AD Đ104 BLHS nếu người thực hiện hành vi cố ý gây thương tích cho người # mà hậu quả xãy ra làm chết người.

59. Mọi hành vi làm chết người với lỗi vô ý đều bị xử lý theo Đ 98 BLHS hay nói cách # Đ 98 BLHS là điều luật AD cho mọi trường hợp vô ý làm chết người ?
Sai. Vì làm chết người với lỗi vô ý có thể bị xử theo nhiều điều luật # nhau thuộc các chương # nhau : Nếu là do vi phạm các nguyên tắc an toàn giao thông thì AD Đ202 BLHS, Nếu do vi phạm các quy định về an toàn bảo hộ lao động thì AD Đ 227 BLHS, Nếu vi phạm các quy định về XD AD Đ229 BLHS, Nếu vô ý làm chết người do vi phạm các quy định vè quản lý vũ khí, phương tiên kỹ thuật, chất cháy ,chất nổ, chất độc, chất phóng xạ hoặc do thiếu trách nhiệm trong việc quản lý vũ khí thì AD Đ235 hoặc 239 BLHS, Nếu do vi phạm các quy định về chữa bệnh, điều chế thuốc, bán thuốc thì AD Đ 242 BLHS, Nếu do vi phạm các quy định về vệ sinh thực phẩm thì AD Đ244 BLHS. Chỉ AD Đ 98 để xử lý đối với các hành vi vô ý làm chết người các trường hợp chưa được quy định theo các điều luật trên. Ví dụ : Cẩu thả trong việc sử dụng điện trong việc làm chết người, phá thai trái phép gây chết người.
60. Mọi hành vi bắt trộm trẻ em đều cấu thành TF được quy định tại Đ120 BLHS99 ?
Sai.Vì trẻ em có thể trở thành con tin bin bắt trộm trong tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản công dân Đ134 BLHS.

62. Mọi hành vi bắt người trái PL đều cấu thành TF được quy định tại Đ123 BLHS 99 ?
Sai.Vì việc bắt người trái PL làm con tin để chiém đoạt tài sản thì bị xử theo Đ134 BLHS ; Nếu sbắt con tin để gây áp lực với chính quyền nhân dân thì bị xử theo Đ84 BKHS. Như vậy hành vi bắt người trái PL có thể bị xử lý theo các điều luật # nhau.

63. Mọi hành vi giao cấu với người cùng dòng máu về trực hệ đều cấu thanh tội loạn luân quy định tại Đ150 ?

Sai. Vì điều luật này chỉ AD xét xử bị can nếu việc giao cấu là có sự thuậ ntình của nạn nhân. cũng hành vi đó nếu can phạm thực hiêhn = vũ lực, thủ đoạn thì xét xử theo Đ111 BLHS, còn nếu việc giao cấu với người này = thủ đoạn cưỡng ép người lệ thuộc mình thì AD K2 Đ113 BLHS. Tình tiết về dòng máu trực hệ được coi là tình tiết định khung tăng nặng đối với 2 trường hợp trên và PL gọi là có yếu tố loạn luân.

64. Hành vi lợi dụng chức vụ quyền hạn để FT là TF về chức vụ được quy định tại chương 21 phần các TF ?

Sai.Vì theo cơ cấu quy định tại BLHS hiệ hành thìcó 1 số TF mà hành vi khách quan được thực hiện = thủ đoạn lợi dụng chức vụ quyền hạn được quy định ở những chương # ngoài chương 21 ví dụ tội tham ô Đ278, các Đ139,142,280 BLHS và có 1 loạt các TF # thuộc chương 22 BLHS.

65. Mọi hành vi uy hiếp tinh thần người quản lý tài sản nhằm chiếm đoạt tài sản công dân đeu cấu thành TF được quy định tại đièu 155 BLHS ?

Sai. Vì uy hiếp tinh thần người sở hữu nhằm chiếm đoạt tài sản là 1 dạng biểu thị của hành vi được quy định tại Đ280 tội lạm dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản công dân , nếu uy hiếp tinh thần người quản lý để chiếm đoạt chssta nỏ thì xử theo Đ194.
66. Mọi hành vi lừa đão nhằm chiếm đoạt TS công dân đều cấu thành tôi lừa đão chiếm đoạt TS CD được quy định tại Đ159 BLHS ?

Sai.Vì nếu hành vi thủ đoạn lợi dụng chức vụ quyền hạn thì xử lý theo K2 Đ140 về tội lạm dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt TS CD.

67. Hành vi chiếm đoạt TS sau khi nhận TS 1 cách ngay thẳnghợp pháp là hành vi cấu thành tội lợi dụng tín nhiệm chiếm đoạt TS được quy định tại Đ 140 BLHS ?

Sai. Vì : Hành vi chiếm đoạt TS XHCN mà do người có chức vụ quyền hạn thực hiện và người này có trách nhiệm quản lý TS thì cấu thành tội tham ô tại Đ278. Trong TF tham ô TS thì TS XHSN cũng được giao cho người có chức vụ quyền hạn 1 cchs ngay thẳng hợp pháp để quản lý.

68. Hành vi nạo thai trái phép gây hậu quả chết người là hành vi bị xét xử theo điều242 BLHS ?

Sai. Vì nạo thai trái phép không phải là hành vi cchwã bệnh trái phép (Nghị qytết 04/86 HĐTQ). Hành vi này phải được xét xử theo Đ 106 BLHS mới đúng.

69. Mọi hành vi chiếm đoạt TS XHCN đều bị xét xử 1 trong các tội xâm phạm sở hữu được quy định tại chương 14 phần các TF BLHS ?

Sai.Vì nếu TS XHCN bị chiếm đoạt là thiết bị của các công trình quan trọng với ANQG thì hành vi này cấu thành TF ở Đ 231BLHS . Nếu TS chiếm đoạt không đáng kể nhưng gây ảnh hưởng đến SX kinh doanh thì AD Đ143 BLHS. Nếu chiếm đoạt TS XHCN có MĐ chống chính quyền nhân dân và có sự chỉ đạo của nước ngoài thì cấu thành tôi ZĐ Đ80 BLHS.

70. Các TF được quy định tại chương 19 phần các TF BLHS đều là TF về chức vụ ?

Sai. Vì các tội quy định ở Đ 289,291 được thực hiện bởi các công dân bình thường, tuy rằng nó xâm phạm đến HĐ bình thường của CQ nhà nước, tổ chức XH nhưng bản chất không phải là TF về chức vụ vì chủ thể không hề lợi dụng chức vụ quyền hạn để thực hiện TF.

71. Mọi trường hợp chống người thi hành công vụ đều cấu thành TF được quy định tại Đ 257 BLHS ?

Sai. Vì nếu chống người thi hành công vụ mà gây thương tích cụ thể ( tương đương 11%) thì AD K2 Đ104 theoCV 03/20/10 tình tiết chống ngươpì thi hành công vụ. Nếu vì chống người thi hành công vụ gây hậu quả chết người thì AD điểm C K1 Đ95 BLHS. Chỉ AD Đ206 khi chưa có thương tích rõ ràng hoặc không gây hậu quả chết người.
72. Hành vi để mặc hoặc bỏ trốn không cứu gúp người bị tay nạn giao thông do chính mình gây ra dẫn đến hậu quả chết người là hành vi bị xét xử theo 2 điều luật 102và 202 BLHS ?

Sai. Vì không AD quy tắc xét xử về nhiều tội mà AD K2 Đ 202 , bởi vì việc bỏ trốn không cứu giuớ nạ nhân mà mình gây ra là tai nạn tình tiết định khuung tăng nặng của Đ 202.

73. Mọi hành vi giao cấu với người chưa thành niên đều cấu thành TF ?
Sai. Vì chỉ cấu thành TF khi chủ thể đã đủ tuổi thành niên( đạt 18 tuổi trở lên). Nếu do người dưới 18 tuổi thực hiện mà không có yéu tố mua dâm thì không có tội.

74. Mọi hành vi mua bán thuốc nổ đều bị xét xưe theo tội mâu bán chất nổ được quy định tại Đ232 BLHS ?

Sai. Vì nếu chất nổ có nguồn gốc từ các đơn vị vũ tang và được trang bị có MĐ quốc phòng thì hành vi cấu thành TF ở Đ95, 230 . Ngoài ra nếu mua bán trái phép chất nổ qua biên giới quốc gia bất kể thành phần quản lý nào đếu cấu thành tội buôn lậu qua biên giới theo Đ 97, 153 BLHS

75. :Án treo chỉ AD cho các tội ít nghiêm trọng ?

Sai. Vì PL nước ta còn có hiện tượng gối đầu khung hình phạt. ví dụ như Đ 138 K1 ít nghiêm trọng, K2 nghiêm trọng. Ngoài ra chưa kể trường hợp AD quy định tại K3 Đ46.

76. Người chuẩn bị TF trộm cắp TS HXCN thì luôn luôn phải chịu TNHS ?

Sai. Vì căn cứ theo K4 Đ8 , K1 Đ 138, K1 Đ17(15) thì trong trường hợp này chủ thể chưa thực hiện hành vi TF nên không thể cáu thành TF này.

77. Người thực hành đồng phạm phải là người thực hiện toàn bộ hành vi khách quan của TF ?

Sai. Vì thực tiễn và lý luận thừa nhận có 2 loại người thực hành : người tự mình và người không tự mình thực hiện hành vi khách quan của TF. Nếu loại người thứ 2 thì rõ ràng người thực hành không thực hiện hành vi khách quan của TF.

78. Chhỉ cấu thành tội bức tử khi nạn nhân chết.

Sai. Vì chi cần người bị bức tử có hnàh vi tự sát chứ không đòi hỏi có chết người. LHS không quy định thiệt hại tính mạng là dấu hiệu bắt buộc.

79. Mọi hành vi đe doạ dùng vũ lực nhằm chiếm đoạt TS công dân đều cấu thành tội cướp TS công dân ?

Sai. Vì đe doạ dùng vũ lực chiếm đoạt TS CD ngoải Đ 151(133) còn có thể bị xét xử theo Đ153(135) về tội cưỡng đoạt TS khi sự đe doạ không có tính ngay tức khắc. Nếu lợi dụng chức vụ quyền hạn đe doạ dùng vũ lực thì AD Đ156(280).

80. Mọi trường hợp giao cấu với người dưới 16 tuổi đều CTTP ?

Sai. Vì theo Đ114,115 thì chủ thể phải là người đã thành niên (tức đạt 18 tuổi trở lên). Nếu hành vi đó do người dưới 18 tuổi thực hiện mà không có yếu tố mua dâm thì không có tội.

81. Người đưa hối lộ chủ động khai báo trước khi bị phát giác thì coi là không có tội ?

Sai. Vì theo K5 đoạn 1 Đ227 ( 289) BLHS thì chỉ coi là không có tội khi người đưa hối lộ bị ép buộc mà tự giác khai báo trước khi bị phát giác.

82. Một người vận chuyển 5 kg thuốc phiện bán ra biên giới quốc gia là phạm 2 điều 97 (156)và 185(194) đúng hay sai ?

Sai. Chỉ phạm vào Đ 194 theo điểm đ K2. Chỉ AD Đ185 (201) theo hướng dẫn tại các thông tư liên nghành số ra ngày 30/3/1993, sôd 14 ngày 5/2/1995 và thông tư liên tịch số 01 ngày 2/1/1998 chỉ xét xử 1 tội

83. Nhanh chóng tẩu thoát là dấu hiệu bắt buộc của tôi cướp giật ?

Sai. Vì không pahi mọi trường hợp kẻ cướp giật đều phải thực hiện hành vi này. Ví dụ giật tyài sản cuae người đang di chuyển trên xe, tàu hoả.
84. Giết người = phương pháp có khi klhong làm chết nhiều người là trường hợp kẻ FT đã sử dụng các công cụ nguy hiểm ( súng, lựu đjn) ?

Sai. Vì để AD tình tiết này đòi hỏi phải có 2 điều kiện là không những công cụ có tính năng nguy hiểm mà còn đòi hỏi phải sử dụng trong hoàn cảnh thực tế có thể làm chết nhiều người .Ví dụ như ném lựu đạn vào đám đông.

85. Người mắc bệnh tâm thần thì luô luô không phải chịu TNHS ?

Sai. Vì theo Đ12 (13) thì chỉ thừa nhận người không có năng lực chịu TNHS khi hội đủ các tiêu chẩn : Tiêu chuẩn về Y học là mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh nan y # ; Về tâm lý họ là những người mất khả năng nhận thức hoặc điều khiển hành vi. Do vậy trong trường hợp mắc bệnh tâm thần thì chưa hẵn người ta đã mất khả năng nhận thức hoặc điều khiển hành vi. Hơn nữa người mắc bệnh tâm thần lại FT trong khi không lên cơn thì phải chịu TNHS theo K2 Đ12(13).

Tóm lại : Căn cứ loại trừ khả năng chịu TNHS không phải là dấu hiệu có mắc căn bệnh tâm thần mà cơ bản là mức độ của bệnh tâm thần phải đạt 1 trong 2 mức độ , hoặc mất khả năng nhận thức hành vi hoặc mất khả năng điều khiển hành vi.
86. Không chấp hành mệnh lệnh của người thi hành công vụ lag TF chống người thi hành công vụ ?

Sai.Vì theo quy định tại Đ 205(257) hành vi chông người thi hành công vụ phải được thực hiện = các thủ đoạn vũ lực đe doạ ngay tức khắc hoặc oc thủ đoạn cưỡng ép, hành vi khách quan luộ là hành động. Còn không chấp hành là không hành động nên không thể cấu thành tội này.

87. Mọi trường hợp phòng vệ tưởng tượng đều phải chịu TNHS ?

Sai : Vì Nếu những tình tiết của sự việc chứng tỏ người phòng vệ tưởng tượng không biết, không thể biết và không buộc phải biết là không có hành vi xâm hại nhưng do ngay tính nhằm lẫn nên người đó gây thiệt hại thì người đó không phải chịu TNHS.

88. Đối vớia những CTTP hình thức không có giai đoạn FT chưa đạt ?

Sai.Vì Trong cấu thành TF chỉ coi là hoàn thành khi can phạm thực hieejn đầy đủ các hành vi đó thì có thể có giai đoạn chưa đạt.

89. Chỉ coi là người thực hành nếu họ trực tiếp gây ra hậu quả nguy hiểm cho XH ?

Sai. Vì chỉ cần hứa hẹn giúp sức là coi như phải chịu TNHS.
90. Người hứa hẹn giúp sức sẽ không chịu TNHS nếu họ chủ động không thực hiện lời hứa ?

Đúng. Vì xét về mặt chủ quan, đồng phạm thì đối với những tội có dấu hiệu MĐ TF là dấi hiệu bắt buộc, đồng phạm đòi hỏi những người cùng thực hiện phải có cùng MĐ, động cơ FT.

91. Lỗi cố ý trực tiếp và cố ý gián tiếp chỉ # nhau về ý chí cuă người FT ?\

Đúng. Vì Lỗi cố ý trực tiếp của người FT mong muố hậu quả xãy ra và tất yếu xãy ra. Lỗi cố ý gián tiếp của người FT không mong muốn hậu quả xãy ra có ý thức để mặc cho hậu quả xỹa ra.

92. Hình thức không hành động FT có cả ở CTTP vật chất và CTTP hình thức ?

Đúng . Vì không hành động FT có cả ở CTTP vật chất và CTTP hình thức có dấu hiệu của mặt khác quan là hành vi nguy hiẻm cho XH

93. Khách thể của TF là những quan hệ XH được quy định tại Đ1,8 BLHS ?

Sai. Vì khách thể của TF là những quan hệ XH được LHS bảo vệ và bị TF xâm hại còn những quan hệ XH được quy định tại Đ1,8 BLHS là nhiệm vụ và khách thể bảo vệ của LHS.

94. Các tội phạm ANQG đều có cấu thành hình thức nn khơng cĩ tự ý nữa chứng chấm dứt việc phạm tội.

Sai! Vì nhiều TP trong nhĩm ny cĩ cấu thnh TP hình thức. Tuy nhin cĩ TP đặc biệt nguy hiểm xâm phạm ANQG cịn lại cấu thnh TP vật chất.

95. Hành vi cung cấp tài liệu cho Cơ quan tình bo nước ngoài PT gián điệp.

Sai! Vì mục đích của người cung cấp với nội dung của tài liệu đó, vì loại ti liệu bình thường, nếu không có mục đích chống lại chính quyền.

96. Hành vi nhiều lời tham gia tổ chức chính trị phản động phong trào hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân.

Sai! Phải xem xét mục đích của tổ chức chính trị phản động đó mới định tội mà họ ở thời điểm bị lừa bịp, họ không nhận thức được hoặc nhận thức không đúng tính chất, mục đích tổ chức đó là nhằm chống chính quyền nên tham gia và chấm dứt ngay khi biết được thì cần xem xt lạ

Câu 97. Tội giết người và tội cố ý gy thương tích dẫn đến chết người chỉ khác nhau về thái độ của người phạm tội đối với hậu quả.

Sai! Vì tội giết người chủ thể mong muốn cho hậu quả chết người xảy ra. Cịn tội gy thương tích dẫn đến chết người chủ thể không mong muốn việc chết người xảy ra, cịn khc nhau về động cơ, mục đích, khách thể.

98. Hậu quả chết người là dấu hiệu định tội của tội bức tử.

Sai! Vì trong tội bức tử thì hậu quả dẫn đến nạn nhân tự sát,dù chết hay không chết đ cấu thnh tội phạm.

99. Người chuẩn bị gây thương tích cho người khác không phải chịu trách nhiệm dân sự vì hnh vi chưa diễn ra nhưng chưa có hậu quả.

Sai! Việc chuẩn bị gây thương tích cho người khác có đủ yếu tố cấu thành tội phạm khác thì vẫn phải chịu trch nhiệm hình sự về tội tương ứng.

100. Mọi trường hợp kết hôn với người chưa đủ tuổi kết hôn phạm tội tảo hôn.
Sai! Vì mọi trường hợp kết hôn với người chưa đủ tuổi kết hôn phạm tội tảo hơn m cịn phạm cc tội khác

0 nhận xét:

Đăng nhận xét