Thứ Tư, 19 tháng 8, 2015

CÁC CÂU HỎI BỘ LUẬT DÂN SỰ

58 CÂU TRẮC NGHIỆM DÂN SỰ 

1. Nghĩa vụ dân sự là QHPL dân sự?

-> Đúng: NVDS gồm 3 yếu tố: Chủ thể, khách thể, Nội dung QH

2. Quyền của chủ thể mang quyền trong quan hệ nghĩa vụ là quyền đối vật
–> Sai. Là quyền đối nhân. Quyền của chủ tehẻ mang quyền được thỏa mãn = việc thực hiện nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ

3. Quen hệ nghĩa vụ nhiều người là QH nghĩa vụ phát sinh khi có nhiều người cùng thỏa thuận xác lập quan hệ

–> Sai. vì… có thể phát sinh khi có thỏa thuận hoặc do Pháp luật quy định

4. Nghĩa vụ liên đới là nghĩa vụ phát sinh theo thỏa thuận của các bên

–> Sai. VD: Nhiều người gây thiệt hại cho 1 người

5. Nghĩa vụ dân sự phân chia được theo phần là loại nghĩa vụ nhiều người mà trong đó, mỗi người có 1 nghĩa vụ phải thực hiện 1 phần nghĩa vụ đối với người có quyền

–> Sai: Á định nghĩa: là loại nghĩa vụ , theo đó, đối tượng của nghĩa vụ là tài sản có thể chia được hoặc côn việc có thể được thực hiện theo nhiều công đoạn khác nhau.có thể là nv ít người theo phần. Dựa trên đối tượng của nghĩa vụ, không dựa vào chủ thể

6. Chuyển giao quyền yêu cầu và chuyển giao nghĩa vụ đều là các hợp đồng

–> Đúng vì đều được dựa trên sự thỏa thuận

7. Chuyển giao quyền yêu cầu và chuyển giao nghĩa vụ có thể làm thay đổi nội dung quan hệ nghĩa vụ

–> Sai vì chỉ làm thay đổi chu thể của QH nghĩa vụ, không làm thay đổi nội dung quan hệ nghĩa vụ

8. khi bên có nghĩa vụ à cá nhân chết thì nghĩa vụ chấm dứt nếu người chết không có di sản thừa kế

–> Sai, vì khi nv không chuyển giao cho người thừa kế được

9. Khi đã hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ chưa thực hiện xong nghĩa vụ thì phải bồi thường thiệt haịi cho bên có quyền

–> Sai vì nếu hành vi vi phạm thời hạn không gây ra thiệt hại thì không fải bồi thường. Ở đây chỉ phát sinh nghĩa vụ tiếp tục thực hiện nghĩa vụ

10. Tài sản hình thành trong tương lai có thể là đối tượng cầm cố nếu các bên có thỏa thuận

–> Sai. TS hình thành trong tương lai: Nhà đang xây, TS đã có trên thực tế nhưng chưa thuộc quyền SH của chủ SH

Cầm cố chỉ phát sinh hiệu lực khi chuyển giao TS cầm cố cho bên nhận cầm cố. TS hình thành trong tương lai chưa thuộc quyền SH của bên cầm cố –> Nếu bo chưa” Các bên thỏa thuận” –> Đúng

11. TS đảm bảo phải thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm

–> Có 2 TH TS đảm bảo thuộc SH của người đảm bảo:

TH 1: A bán cho B theo phương thức trả chậm, trả dần

B chưa trả hết tiền thanh toán nhưng vẫn được mang TS đi bảo đảm

TH 2: A cho B thuê thời hạn 1 năm

B điược manng TS thuê đi bảo đảm

Nghị định 163

12. Hợp đồng bảo lãnh chỉ phát sinh hiệu lực pháp lý nếu việc ký kết HĐ có sự đồng ý của ngươi được bảo lãnh

–> Sai: Vì việc ký kết HĐ bảo lãnh không mang lại bất kkỳ lợi ích nào cho bên được bảo lãnh

13. Khi người được bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ thì bên bao lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh

–> Sao Vì nếu các bên có thỏa thuận, bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thì khi bên bảo lãnh có khả năng mà không thực hiện nghĩa vụ thì bên bảo ãnh không phải thực hiện nghĩa vụ bao lãnh

14. Khi các bên không có thỏa thuận về phương thức xử lý TS bảo đảm thì TS phải được bán đấu giá theo quy định của pháp luật

–> Sai. Điều 541 Nghị định 163

15. Khi quan hệ nghĩa vụ chính vô hiệ thì biện pháp bảo đảm cũng vô hiệu theo

-> sai. Điều 15 nghị định 163

(nếu QH NV đã được thực hiện sau đó bị tuyên bố vô hiệu thì biện pháp bảo đảm không vô hiệu)

16. TS đang có tranh chấp về quyền sở hữu cũng có thể mua bán nếu các bên có thỏa thuận

–> Sai. Vì HĐ mua bán TS, HĐ chuyển giao TS , TS đang có tranh chấp không xác định được ai là chủ SH –> kHông mua bán được

17. HĐ mua bán TS có đăng ký quyền SH phải được công chứng, chứng thực theo luật định

–> Sai Vì trong HĐ mua bán nhà ở mà bên bán là tổ chức có chức nănng kinh doanh nhà ở thì không cần công chứng, chứng thực

18. Trong hợp đồng mua bán TS, nếu đối tượng của HĐ là TS phải đăng ký quyền SH thì quyến SH được chuyển giao cho bên mua từ thời điểm hoàn thành thủ tục đănng ký, sang tên.

–> Sai. Luật nhà ở, luật dân sự.. kể từ thời điể chuyển giao nhà/công chứng chứng thực HĐ

19. Khi kết thúc thời hạn vay, bên vay phải trả lại TS gốc và trả lãi cho bên vay

–> Sai vì có HĐ vay không lãi

20. HĐ vay TS là HĐ có đền bù

–> Sai vì HĐ vay không lãi thì không có đền bù

21. Khi vay tiền ngân hàng, bên vay phải thế chấp TS để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ

–> Sai vì các bên có thể thỏa thuận không áp dụng biện pháp bảo đảm

22. HĐ thuê động sản phát sinh hiệu lực khi bên thuê chuyển giao TS kí cược cho bên cho thuê

–> Sai: Vì HĐ thuê có tể phát sinh theo thỏa thuận . Nếu thuê không phả ký cược–> không có chuyển giao TS kí cược

23. Trong thời han của HĐ thuê hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản thuê sẽ thuộc SH của bên cho thuê

–> Sai vì nếu các bên có thỏa thuận Thuộc SH của bên thuê thì không thể thuộc SH của bên cho thuê

24. TS thuê fải thuôck SH của bên cho thuê

–> Sai vì HĐ cho thuê lại thì TS không thuộc SH của bên cho thuê

25. Khi HĐ bị đơn phương chấm dứt, các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận và khôi phục lại tình trạng như ban đầu

–> Sai: Vì HĐ đơn phương chỉ ko có hiệu lực từ khi bị tuyên bố đơn phương. Phần đã thực hiện vẫn có hiệu lực –> ko phải khôi phục

26. Các bên chỉ được đơn phương chấm dứt HĐ nếu có sự vi phạm của bên kia

–> Sai vì HĐ dịch vụ, các bên có thể đơn phương chấm dứt nếu không có lợi cho các bên
27. Trong một công ty bình thường hợp đồng kinh doanh là do giám đốc kí nhưng trong một số hợp đồng lại do chủ tịch hội đồng thành viên (giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty). Để hợp đồng có giá trị khi chủ tịch hội đồng thành viên kí thì
• A Do hội đồng thành viên là người sáng lập nên tất nhiên hợp đồng đó có giá trị
• B Phải có giấy ủy quyền của giám đốc cho chủ tịch hội đồng thành viên
• C a, b đều đúng
• D a, b đều sai
SAI Đáp án đúng: B
28. Hợp đồng kinh doanh có hiệu lực từ lúc
• A Hai bên kí vào hợp đồng
• B Bên nhận được lời đề nghị công nhận đề nghị trong thời gian qui định
• C Các bên đồng ý với các khoản của hợp đồng
• D Cả a, b, c đều đúng
SAI Đáp án đúng: A
29. Thương nhân là:
• A Một cá nhân
• B Một pháp nhân.
• C Một tổ hợp tác.
• D a, b, c đều đúng
SAI Đáp án đúng: D
30. Hợp đồng phải là một loại __________ được điều chỉnh bởi pháp luật.
• A Khế ước
• B Thỏa thuận
• C Giao ước.
• D a, b, c đều đúng.
SAI Đáp án đúng: C
31. Hợp đồng mua bán hàng hóa là hợp đồng:
• A Dân sự.
• B Thương mai
• C a & b đều đúng
• D . a & b đều sai
SAI Đáp án đúng: C
32. HĐKT là:
• A Sự thỏa thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch
• B Được các bên ký kết về việc thực hiện các mục đích kinh doanh
• C Quy định quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
• D a, b, c đều đúng.
SAI Đáp án đúng: D
33. Chế tài phạt vi phạm chỉ được áp dụng nếu các bên có thỏa thuận trong hợp đồng, mức phạt cũng do các bên thỏa thuận, nhưng không quá _____ giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm.
• A 6%
• B 7%
• C 8%
• D 9%
SAI Đáp án đúng: C
34. Theo Bộ Luật Dân sự 2005, tài sản dung trong thế chấp:
• A Được xác định là bất động sản.
• B Không bắt buộc phải là bất động sản, chỉ nhấn mạnh đến tính chất không chuyển giao tài sản cho bên nhận thế chấp.
• C 1 số loại tài sản theo quy định của pháp luật.
• D b,c đúng.
SAI Đáp án đúng: C
35. Những nội dung của việc thực hiện hợp đồng:
• A Thực hiện đúng điều khoảng về đối tượng. Thực hiện đúng điều khoảng về chất lượng. Thực hiện đúng điều khoảng về thời gian, địa điểm. Thực hiện đúng điều khoảng về giá cả, phương thức
• B Thực hiện đúng điều khoảng về đối tượng. Thực hiện đúng điều khoảng về phương thức thanh toán. Thực hiện đúng điều khoảng về số lượng, giá cả. Thực hiện đúng điều khoảng về thời gian
• C a,b,c đều đúng
• D a. a,b đều sai.
SAI Đáp án đúng: D
36. Tại Việt Nam, hợp đồng được giao kết vào thời điểm:
• A Bên được đề nghị cùng ký vào văn bản hợp đồng.
• B Bên được đề nghị im lặng ( theo điều 404 Bộ luật Dân sự : im lặng là chấp nhận giao kết ).
• C Khi bên đề nghị nhận đựơc văn bản chấp nhận giao kết hợp đồng từ bên được đề nghị.
• D Khi bên được đề nghị gửi văn bản chấp nhận giao kết hợp đồng cho bên đề nghị.
SAI Đáp án đúng: C
37. Thời điểm mở thừa kế fát sinh từ khi cá nhân chết.
® Sai. Vì thời điểm mở thừa kế phát sinh từ khi cá nhân có tài sản thuộc sở hữu của mình chết.

38. l thừa kế theo fáp luật có thể là cá nhân or tổ chức.
® Sai. Vì l thừa kế theo di chúc có thể là cá nhân or tổ chức. Còn đ/v l thừa kế theo PL là cá nhân được hưởng thừa kế theo hàng thừa kế or thừa kế thế vị theo quy định tại Đ.676 và Đ.677-BLDS năm 2005.

39. Di sản thừa kế bao gồm tài sản riêng, fần tài sản of l chết ¤ khối tài sản chung đ/v l khác và quyền sử dụng đất.
® Sai. Vì di sản thừa kế bao gồm tài sản riêng, fần tài sản of l chết ¤ khối tài sản chung với l ¹.

40. Người bị kết án về hành vi cố ý xâm fạm tính mạng of l thừa kế khác thì o có quyền hưởng di sản.
® Sai. Vì l bị kết án về hành vi cố ý xâm fạm tính mạng of l thừa kế ¹ nhằm hưởng 1 fần or toàn bộ di sản mà ~ l thừa kế khác đuợc hưởng thì o được quyền hưởng di sản thừa kế theo di chúc or theo PL.

41. Con sinh ra sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước thời điểm đó cũng có quyền hưởng di sản.
® Sai. Vì đ/v cá nhân còn sống tại thời điểm mở thừa kế or sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước thời điểm đó cũng có quyền hưởng di sản thừa kế.

42. Di chúc được chứng nhận or chứng thực tại cơ quan N2 có thẩm quyền có giá trị fáp lý cao hơn các hình thức di chúc khác.
® Sai. Vì PL quy định tất cả các hình thừc di chúc đều có giá trị fáp lý như nhau. Nhưng di chúc được chứng nhận, chứng thực tại cơ quan N2 có thẩm quyền thì có tính fáp lý cao hơn.

43. Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận, chứng thực di chúc thực chất là xác nhận chữ ký của người lập di chúc.
® Sai. Vì cơ quan có thẩm quyền chứng nhận, chứng thực di chúc thực chất là chứng nhận, chứng thực ý chí, nguyện vọng của l lập di chúc.

44. Người được thừa kế theo di chúc thì không được thừa kế theo PL.
® Sai. Vì thừa kế theo PL là do Pl quy định, còn thừa kế theo di chúc là theo ý chí, nguyện vọng của l lập di chúc.

45. Di chúc bằng văn bản có hiệu lực fáp luật từ khi người lập di chúc ký tên or điểm chỉ vào di chúc.
® Sai. Vì di chúc có hiệu lực kể từ thởi điểm mở thừa kế.

46. Khi 1 bên vợ or chồng chết trước thì toàn bộ tài sản chung of họ thuộc về l còn sống.
® Sai. Vì đ/v tài sản thuộc sở hữu chung of vợ chồng là tài sản chung hợp I, không thể fân chia. Do đó, khi 1 bên chết trước được chia đôi fần of l chết. Phần of l chết được xác định là di sản thừa kế.

47. Vợ, chồng đã kết hôn với người khác thì không được thừa kế di sản của vợ (chồng) đã chết trước.
® Sai. Vì l đang là vợ (chồng) of 1 l tại thời điểm l đó chết thì dù sau đó đã kết hôn với l ≠ vẩn được hưởng di sản of l chết.

48. Thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở ¤ hợp đồng mua bán nhà ở là thởi điểm các bên chuyển nhà ở cho nhau.
® Sai. Vì đ/v bất động sản (nhà ở, ...) or động sản (xe môtô, xe ô tô, tàu, thuyền, ...) có đăng ký quyền sở hữu thì thời điểm chuyển quyền sở hữu tử bên này sang bên kia ¤ hợp đồng từ khi được cơ quan N2 có thẩm quyền đăng ký quyền sở hữu or quyền sử dụng đất. Nếu chưa tiến hành thủ tục này thì chưa chuyển quyền sở hữu or quyền sử dụng đất.
49. Người bảo lãnh là l đại diện cho l được bảo lãnh khi l được bảo lãnh o thực hiện or thực hiện o đúng nghĩa vụ cam kết.
® Sai. Vì l bảo lãnh là l cam kết với l nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ thay l được bảo lãnh, nếu đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà l được bảo lãnh o thực hiện or thực hiện o đúng cam kết thỏa thuận.

50. Nghĩa vụ của người thừa kế giống nghĩa vụ của người được di tặng.
® Sai. Vì theo Pl quy định: l hưởng thửa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản do l chết để lại ¤ fạm vi di sản như nghĩa vụ trả nợ, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại, ... ¤ tr/hợp di sản chưa chia thì nghĩa vụ tài sản do l chết để lại đuợc l quản lý thực hiện theo thỏa thuận of những l thừa kế. Nếu di sản đã được chia thì mỗi l thừa kế thực hiện nghĩa vụ tài sản tương ứng với fần tài sản mà mình đã nhận. Khác với l thừa kế l nhận di tặng o fải thực hiện nghĩa vụ tài sản đ/v fần được tặng (trừ tr/hợp toàn bộ di sản o đủ để thanh toán nghĩa vụ tài sản do l chết để lại thì fần di tặng cũng được dùng để thực hiện fần nghĩa vụ còn lại of l chết).

51. Đặt cọc là 1 hợp đồng fụ để đảm bảo thực hiện hợp đổng chính.
® Sai. Vì hợp đồng fụ là hợp đồng DS mà hiệu lực of HĐ này fụ thuộc vào HĐ chính. Nếu HĐ chính bị tuyên bố vô hiệu thì HĐ fụ cũng bị xác định là vô hiệu. Vì vậy, HĐ fụ o thể tồn tại 1 cách độc lập. Còn việc đặt cọc là độc lập tương đối với HĐ chính. Nếu HĐ chính bị tuyên bố vô hiệu nhưng việc đặt cọc o vi fạm các điều kiện có hiệu lực mà BLDS quy định thì vẩn có giá trị fáp lý.

52. Mọi công dân có quyền bình đẵng trong TK QSD đất.
® Sai. Vì quyền của l TK được quy định ở điều 631,632 BLDS năm 2005, theo ngtắc chung thì mọi cá nhân đều có quyền hưởng di sản thừa kế theo di chúc or theo PL. Tuy nhiên TK QSD đất là 1 hình thức chuyển quyền đặc biệt. Do vậy, bình đẵng ở đây o có nghĩa là bằng nhau, điều này cũng có nghĩa là o fải bất cứ ai được hưởng TK đều có quyền nhận TK QSD đất mà fải căn cứ vào vai trò, vị trí và ý nghĩa của các loại đất, cũng như ĐK của ~ l TK mà chế độ fáp lý đ/v việc TK các loại đất này khác nhau. Đ/v đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản thì việc để lại TK được quy định khắt khe hơn so với việc để lại TK đ/v đất nông nghiệp, trồng cây lâu năm để trồng rừng. Theo đó ~ l TK QSD đất NN để trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản theo di chúc or theo PL fải là l nằm ¤ diện TK được quy định tại điều 676, 677 BLDS, đồng thời fải có đủ các ĐK sau: Phải là l có nhu cầu use đất; fải làm ăn và sinh sống tại nơi có đất NN đó, có ngành nghề đúng với ngành nghề use đất; fải có ĐK để use đất 1 cách trực tiếp và đúng mục đích use; l đó chưa có đất or đã có but dưới mức hạn điền.
53. Căn cứ làm chấm dứt hợp đồng cũng là căn cứ làm chấm dứt nghĩa vụ.
® Sai. Vì ¤ các căn cứ làm chấm dứt hợp đồng thì có 2 căn cứ: đó là hợp đồng bị hủy bỏ và đơn fương đình chỉ hợp đồng. 2 căn cứ này sẽ làm chấm dứt nghĩa vụ.
¤ tr/hợp HĐ bị hủy bỏ do 1 bên tự ý hủy bỏ HĐ o có sự đồng ý của bên kia. Việc hủy bỏ HĐ xảy ra ¤.~ tr/hợp do bên kia vi fạm nghĩa vụ là ĐK hủy bỏ HĐ mà 2 bên đã thỏa thuận or do PL quy định. Bên hủy bỏ HĐ fải thông báo cho bên kia biết, nếu o thông báo mà gây thiệt hại thì fải bồi thường thiệt hại (Điều 425 BLDS).
¤ tr/hợp 1 bên đơn fương đình chỉ hợp đồng thì hợp đồng sẽ chấm dứt từ thời điểm bên kia nhận được thông báo đình chỉ và bên vi fạm hợp đồng có trách nhiệm fải bồi thường thiệt hại.
Ngoài ra ¤quy định về từng loại hợp đồng cụ thể thì BLDS cũng cho phép 1 bên đơn phương đình chỉ hợp đồng khi o có sự đình chỉ of bên kia nếu như việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không có lợi cho mình và phải chịu bồi thường thiệt hại cho phía bên kia (k1điều525 BLDS).

54. Nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, use không có căn cứ PL là trách nhiệm DS ngoài hợp đồng.
® Đúng. Vì cơ sở của TNDS ngoài hợp đồng là những quy định của PL về những hậu quả pháp lý ngoài mong muốn của chủ thể mà không có sự thỏa thuận trước của các bên, các quyền và nghĩa vụ pháp lý của TNDS ngoài hợp đồng hoàn toàn do PL quy định và trước thời điểm phát sinh TNDS ngoài hợp đồng các bên trong quan hệ PL này không có quan hệ với nhau (tức là không có sự thống I ý chí và bày tỏ ý chí) trong việc thực hiện chuyển quyền chiếm hữu, sử dụng tài sản. Từ căn cứ trên ta thấy rằng trong trường hợp chiếm hữu, use tài sản không có căn cứ PL thì bên có nghĩa vụ hoàn trả vật (kể cả hoa lợi, lợi tức thu được) và bên là chủ sở hữu vật đó hoàn toàn o hề có sự thỏa thuận nào, không hề có 1 sự giao kết hợp đồng nào trong việc chuyển quyền chiếm hữu, use tài sản đó. Hay nói cách #, nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, use tài sản o có căn cứ PL phát sinh không phải từ 1 HĐDS, vì thế nó phải là TNDS ngoài hợp đồng.

55. TNDS về thiệt hại do súc vật gây ra là TNDS do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra.
® Sai. Vì xét về mặt hình thức thì TNDS do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra được quy định tại đ.623 BLDS, còn TNDS về thiệt hại do súc vật gây ra được quy định tại điều 625 BLDS.
Xét về mặt nội dung thì nguồn nguy hiểm cao độ là các sự vật, hiện tượng mà quá trình chiếm hữu, use nó luôn chứa đựng sự tiềm ẩn nguy hiểm ở 1 mức độ lớn được quy định tại điều 623 BLDS. Còn súc vật không phải là nguồn nguy hiểm cao độ, o chứa đựng sự tiềm ẩn nguy hiểm lớn. Bởi súc vật là 1 loài vật được phổ biến và được thuần hóa rộng rãi, đem lại lợi ích cho người dân trong quá trình SX…

56. Nghĩa vụ of l TK DS giống như nghĩa vụ của l được chuyển giao NVDS.
® Sai. Vì NV of l TK DS nó # so với NV of l được chuyển giao NVDS ở 1 số điểm sau: ¤ quan hệ chuyển giao NV thì việc chuyển giao NV có sự thỏa thuận giữa l có NV với l # trên cơ sở đồng ý của l có quyền nhằm chuyển NV cho l #. Còn ¤ quan hệ NV thừa kế, việc chuyển giao quyền (hưởng di sản thừa kế) or chuyển giao NV (thực hiện NV TS do l chết để lại) cho l TK được thực hiện đơn fương thông qua hành vi của l để lại di sản o cần có sự thỏa thuận; ¤ quan hệ chuyển giao NV, l có NV khi đã chuyển giao NV cho l thế NV thì l mang NV mới này fải thực hiện toàn bộ phần NV của l có NV trước đó đã chuyển giao cho mình. Hay nói cách khác, l đã chuyển giao NV hoàn toàn o fải chịu tr/nhiệm về khả năng thực hiện NV của l thế nghĩa vụ. # với l thế NV, l TK DS chỉ thực hiện NV TS do l chết để lại tương ứng với phần tài sản mà mình đã nhận, o fải thực hiện NV khi l lập di chúc không cho l TK hưởng di sản.

57. Khi l bảo lãnh được miễn trách nhiệm NV thì NV chấm dứt đ/v l được bảo lãnh và l nhận bảo lãnh.
® Sai. Vì nếu l bảo lãnh được l nhận bảo lãnh miễn việc thực hiện NV thì l được bảo lãnh vẫn fải thực hiện NV đ/v l có quyền. ¤ tr/hợp l nhận bảo lãnh chỉ miễn cho 1 l ¤ số những l bảo lãnh liên đới việc thực hiện phần NV bảo lãnh của l đó thì ~ l bảo lãnh # vẫn fải thực hiện NV ¤ fạm vi mà họ đã bảo lãnh.

58. l bảo lãnh fải chịu trách nhiệm liên đới cùng l được bảo lãnh.
® Sai. Vì ¤ các tr/hợp dưới đây l bảo lãnh o fải chịu trách nhiệm liên đới cùng l được bảo lãnh: Bên bảo lãnh fải dùng tài sản thuộc sở hữu of mình or tự mình thực hiện 1 công việc để chịu trách nhiệm thay cho l được bảo lãnh nếu l này o thực hiện NV or gây ra thiệt hại cho bên nhận bảo lãnh. Ngược lại, l bảo lãnh o phải chịu trách nhiệm liên đới cùng l được bảo lãnh nếu NV chưa đến hạn or đến hạn mà l có NV ¤ qhệ chính (l được bảo lãnh) thực hiện đúng và đầy đủ NV of họ đ/v l có quyền; Ngoài ra, l bảo lãnh o fải chịu tr/nhiệm liên đới ¤ tr/hợp l nhận bảo lãnh miễn việc thực hiện NV cho l bảo lãnh or l bảo lãnh trước đó nhận bảo lãnh là l có đầy đủ NLHV, but sau đó lại hoàn toàn bị mất khả năng này thì cũng o fải chịu tr/nhiệm liên đới cùng l được bảo lãnh.


TRẮC NGHIỆM LUẬT DÂN SỰ ( PHẦN CHUNG)

1. Văn bản qui phạm PL là nguồn duy nhất của PL dân sự. 
Sai ngoài văn bản qppl dan sự còn có thể áp dụng tập quán, quy định tương tự pháp luật(điều 3 BLDS)
2. Xử sự pháp lý cũng là hành vi pháp lý.
Sai vì Xử sự pháp lý là hanh vi có bản chất ko làm phát sinh hậu quả pháp lý, còn hành vi pháp lý là hành vi có mục đích của chủ thể làm phát sinh hậu quả pháp lý
3. Người nghiện ma túy là người bị hạn chế NLHVDS.
Sai, người hạn chế năng lực hành vi dân sự là người nghiện ma túy và các chất kích thích khác nhưng phải là nguyên nhân dân tới phá tải sản của gia đình thì theo yêu cầu của người có quyền , lợi ích liên quan , cơ quan , tổ chức hữu quan , lúc đó Tòa án có thể ra quyết định tuyên bố là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự .
4. Cha mẹ là người giám hộ đương nhiên của con chưa thành niên.
Sai, cha mẹ là người đại diện của con chưa thành niên, nên nếu còn cha mẹ thì không cần người giám hộ vì có cha mẹ là người đại diện trong các giao dịch.
5. Người thành niên thì có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
Đúng . Tại Điều 19 BLDS quy định Người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ , trừ trường hợp quy định tại Điều 22 và Điều 23 của Bộ Luật này .
6. Hộ gia đình là những người có hộ khẩu chung và có tài sản chung
Sai .
Câu 7 So sánh hậu quả pháp lý của việc tuyên bố cá nhân mất NLHVDS với hậu quả pháp lý của việc tuyên bố cá nhân hạn chế NLHVDS.
Việc tuyên bố cá nhân hạn chế năng lực HVDS hay mất năng lực hành vi dân sự để lại những hậu quả pháp lý nhất định.
Người mất NLHVDS thì mọi giao dịch dân sự đều thông qua người đại diện xác lập thực hiện , bị mất năng lực hành vi tố tụng, họ không tự khởi kiện .
Người hạn chế NLHVDS có thể thực hiện một số giao dịch phục vụ yêu cầu sinh hoạt hang ngày, và vân có năng lực hanh vi tố tụng, cỏ yêu cầu khởi kiện… chỉ các giao dịch dân sự tài sản liên quan đến người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự phải có sự đồng ý của nười đại diện

Câu 8: Ông A bị tòa án tuyên bố chết vào tháng 01/2005. Tài sản riêng của A là ngôi nhà trị giá 100 lượng vàng được chia thừa kế cho bà B (vợ ông A) và C (con riêng của A). C và B đã thỏa thuận với nhau là : C sẽ giao tòan bộ ngôi nhà cho bà B và bà B phải đưa cho C 50 lượng vàng. Tháng 06/2005, bà B đã kết hôn với ông D. Tháng 08/2005, bà B đã bán ngôi nhà trên cho anh E với giá 110 lượng vàng rồi gửi hết số vàng đó vào ngân hàng. Mỗi tháng, bà B được hưởng tiền lãi là 5 chỉ vàng 24K từ ngân hàng.
Hỏi: 1. Nếu ông A trở về thì ông A được lấy lại TS của mình không ? Nếu được thì lấy lại khoản nào ? Tại sao?
Giả sử : Khi tòa án tuyên ông A chết. C biết rõ là ông A còn sống nhưng vì lúc đó ông A lại đang chung sống như vợ chồng với bà M ở quê nên C đã không nói thật cho tòa biết là ông A còn sống. Hơn nữa, C đang mắc nợ người khác nên cũng cần số tiền được chia thừa kế từ ông A để trả nợ. Số vàng 50 lượng nhận từ bà B thì C cũng đã tiêu xài hết. Hãy đưa ra hướng giải quyết trong trường hợp này
Trả lời :
1/ Theo điều 83 BLDS thì ông A phải xin Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố đã chết và có quyền yêu cầu bà B và C trả lại tài sản , giá trị tài sản hiện còn . Bà B phải trả lại cho ông A 55 lượng vàng và số tiền lãi phát sinh từ 55 lượng vàng tính từ thời điểm 8/2005 cho tới nay . C phải trả lại cho ông A 50 lượng vàng nếu chưa sử dụng .Tuy nhiên nếu C đã sử dụng mất đi một số vàng nào đó thì phần vàng còn lại phải trả cho ông A .
2. Theo Điều 83 , trường hợp này C là người phải hoàn trả lại số tiền 50 lượng . Bà B hoàn trả 55 lượng cùng với số lãi phát sinh kể từ thời điểm tháng 8/2005 .

Câu 9: Đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự Việt Nam
- Điều 1 của Bộ Luật Dân sự được Quốc hội thông qua tại kì họp thứ 7 Quốc hội khoá XI ngày 14-06-2005 và có hiệu lực từ ngày 01-01-2006
- quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.- quan hệ cơ bản và chủ yếu của xã hội do nhiều ngành luật điều chỉnh nên Luật dân sự chỉ điều chỉnh một phần các quan hệ đó.
- Phạm vi của các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân mà Luật dân sự điều chỉnh được xác định như sau:
+Quan hệ tài sản: quan hệ xã hội được hình thành giữa con người với nhau thông qua một tài sản nhất định.( không điều chỉnh quan hệ giữa người với tài sản.)
Tài sản : đa dạng và phong phú, bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản (Điều 163 Bộ Luật dân sự 2005). - mang tính chất trao đổi hàng hoá tiền tệ.
Chủ thể tham gia có quyền bình đẳng và tự định đoạt.
+Quan hệ nhân thân: quan hệ xã hội phát sinh từ một giá trị tinh thần như danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân …không mang tính giá trị, không tính được thành tiền -> không phải là đối tượng để trao đổi, chuyển dịch từ chủ thể này sang chủ thể khác.
chia thành 2 nhóm:
-Quan hệ nhân thân không gắn với tài sản: là những quan hệ không mang
đến cho chủ thể của những giá trị tinh thần đó bất cứ một lợi ích vật chất nào như danh dự, nhân phẩm, tên gọi, uy tín cá nhân v.v…
-Quan hệ nhân thân gắn với tài sản: là những quan hệ có thể mang lại cho chủ thể những giá trị tinh thần, những lợi ích vật chất nhất định,
hay nói cách khác là các quan hệ mà trong đó có cả yếu tố nhân thân và yếu tố tài sản.
-> xuất phát từ các quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp 1992.
Câu 10: Phương pháp điều chỉnh của Luật Dân sự Việt Nam

Phương pháp điều chỉnh của Luật Dân sự là những cách thức, biện pháp tác động của ngành luật đó lên các quan hệ xã hội mang tính tài sản và các quan hệ xã hội mang tính nhân thân làm cho các quan hệ xã hội đó phát sinh, thay đổi hay chấm dứt phù hợp với ý chí và lợi ích của Nhà nước.
đặc trưng sau:
- Chủ thể tham gia vào các quan hệ độc lập và bình đẳng với nhau
o về tổ chức và tài sản.
o Sự bình đẳng này thể hiện ở chỗ không có bên nào có quyền ra lệnh, áp đặt ý chí của mình cho bên kia
- Các chủ thể tham gia quan hệ tài sản tự định đoạt, tự do cam kết, thoả thuận nhằm vào những mục đích, nhu cầu, lợi ích nhất định của họ nhưng phải “không trái với pháp luật và đạo đức xã hội” và “ không xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác
- Các quyền dân sự của các chủ thể trong quan hệ pháp luật dân sự được chia thành quyền đối nhân và quyền đối vật.
o Quyền đối nhân là quyền của chủ thể quyền đối với chủ thể nghĩa vụ, đòi hỏi chủ thể nghĩa vụ phải thực hiện một hoặc một số hành vi nhất định nhằm thoả mãn nhu cầu về mọi mặt của mình.
o Quyền đối vật là quyền của chủ thể quyền thực hiện một cách trực tiếp hoặc một số hành vi nhất định đối với một hoặc một khối tài sản.

Phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự chủ yếu nhằm tác động, thúc đẩy các hành vi tích cực, chủ động và sáng tạo của các chủ thể trong việc thiết lập và thực hiện các quan hệ dân sự, do vậy trong phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự, ngoài những quy phạm cấm, quy phạm mệnh lệnh thì phần lớn là các quy phạm tuỳ nghi, quy phạm định nghĩa hướng dẫn cho các chủ thể tham gia những xử sự pháp lý phù hợp.
Đặc trưng của phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự là tạo cho các chủ thể tham gia vào quan hệ đó quyền tự thoả thuận – hoà giải để lựa chọn cách thức, nội dung giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.Trong trường hợp không thể hoà giải hoặc thoả thuận được thì có thể giải quyết các tranh chấp bằng con đường Toà án theo trình tự thủ tục tố tụng dân sự và chủ yếu là trên cơ sở yêu cầu của một trong các bên.

Các biện pháp bảo vệ do Toà án và cơ quan nhà nước có thẩm quyền tạo cho chủ thể của quan hệ dân sự quy định trong Điều 9 Bộ Luật Dân sự 2005 gồm có: công nhận quyền dân sự của mình, buộc chấm dứt hành vi vi phạm, buộc xin lỗi cải chính công khai, buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự, buộc bồi thường thiệt hại.
Câu 11 : Nêu và phân tích nhiệm vụ của Luật Dân sự Việt Nam

Đoạn 2, Điều 1 Bộ Luật Dân sự 2005
Nhiệm vụ đó được xác định trên cơ sở vị trí, vai trò và mục tiêu của sự điều chỉnh pháp luật dân sự trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở nước ta.
Ngoài nhiệm vụ nêu trên, Luật Dân sự Việt Nam còn có nhiệm vụ đáp ứng những yêu cầu và đòi hỏi khách quan sau đây :
- Bảo vệ sở hữu toàn dân, tăng cường, khuyến khích, đẩy mạnh giao lưu dân sự, bảo đảm đời sống và phát triển sản xuất.
- Pháp luật Dân sự Việt Nam là công cụ pháp lý tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
- Tạo cơ sở pháp lý tiếp tục giải phóng mọi năng lực sản xuất, phát huy dân chủ, bảo đảm công bằng xã hội, quyền con người về dân sự.
- Góp phần đảm bảo cuộc sống cộng đồng ổn định, lành mạnh, giữ gìn và phát huy truyền thống và bản sắc dân tộc Việt Nam
- Góp phần xây dựng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quan lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng và văn minh.
Câu 12: Nguồn của Luật Dân sự Việt Nam? Một văn bản pháp luật cần thoả mãn những điều kiện nào để được coi là nguồn của luật dân sự?

Là các văn bản quy phạm pháp luật dân sự
- do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành
- theo những trình tự luật định
- nhằm điều chỉnh các quan hệ dân sự giữa các chủ thể trong một khoảng thời gian và không gian nhất định.
• Một văn bản được xem là nguồn của Luật Dân sự phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- chứa đựng các quy tắc xử sự để điều chỉnh các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. văn bản không chứa đựng các quy tắc xử sự chung như bản án của Toà án thì không phải là nguồn của Luật Dân sự.
- Chỉ những cơ quan được pháp luật quy định mới có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật dân sự.
- ban hành theo đúng hình thức, trình tự, thủ tục luật định. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định hình thức, thủ tục, trình tự ban hành các văn bản quy phạm pháp luật.
- được Nhà nước bảo đảm thi hành bằng các biện pháp thích hợp, trong đó quan trọng nhất là cưỡng chế buộc thi hành và áp dụng chế tài đối với người có hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 5: Phân loại nguồn của Luật Dân sự Việt Nam
Trên cơ sở đó, nguồn của Luật Dân sự Việt Nam bao gồm :
- Hiến pháp:
đạo luật cơ bản của Nhà nước,
do Quốc hội – cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam ban hành,
trong đó các quy định về chế độ chính trị, chế độ kinh tế và các quyền cơ bản của công dân có vị trí quan trọng có liên quan đến Luật Dân sự.
- Bộ Luật Dân sự và các bộ luật, đạo luật khác có liên quan đến luật dân sự như
Bộ Luật Hàng hải, Luật Hàng không, Luật Thương mại, Luật Đất đai, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật Công ty, Luật Doanh nghiệp tư nhân v.v…
do Quôc hội ban hành cũng điều chỉnh các quan hệ dân sự, trong đó Bộ Luật Dân sự giữ vị trí trung tâm trong các nguồn của Luật Dân sự.
Các Nghị quyết của Quốc hội liên quan đến việc thi hành Bộ Luật Dân sự cũng được coi là nguồn của Luật Dân sự.
- Pháp lệnh và Nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội
Pháp lệnh thừa kế (1990), Pháp lệnh hợp đồng dân sự (1991)…
Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân trong nước được nhà nước giao đất, cho thuê đất (năm 1994)…
- Nghị định của Chính phủ: phong phú và đa dạng của LDS
thể hiện hầu hết các lĩnh vực mà Luật Dân sự điều chỉnh.
Ví dụ như Nghị định 138/2006 về quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài,
Nghị định 144/2006 về hội họp, biêu, phường ,
Nghị định 163/2006 về giao dịch bảo đảm,
Nghị định 151/2007 về tổ hợp tác …
- Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
- Quyết định, Chỉ thị, Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ
để cụ thể hoá luật, pháp lệnh, nghị định trong phạm vi, lĩnh vực Bộ, ngành quản lý là bộ phận quan trọng đối với pháp luật dân sự.
Ngoài ra, các cơ quan này và các cơ quan có thẩm quyền khác có thể ban hành các văn bản liên tịch như Thông tư liên tịch.
- Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Quyết nghị, Chỉ thị, Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành, áp dụng pháp luật dân sự: đây là loại nguồn theo nghĩa rộng của luật dân sự nhưng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công tác xét xử.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét