100 CÂU TRẮC NGHIỆM LUẬT ĐẤT ĐAI
Câu 1:
Tất cả các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh của hộ gia đình, cá nhân, được lựa chọn hình thức chứng thực tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất hoặc công chứng tại các Phòng Công chứng của tỉnh. Đúng hay sai?
Trả lời: Sai
Câu 2:
Nghị định số 105/2009/NĐ-CP ngày 11/11/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (có hiệu lực từ ngày 01/01/2010, thay thế Nghị định số 182/2004/NĐ-CP) quy định: Mức độ hậu quả của hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai được xác định theo nguyên tắc quy đổi giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm thành tiền theo giá đất tại thời điểm xử phạt do UBND tỉnh nơi có đất đó quy định và được chia thành 3 mức.
Việc chia thành 3 mức như vậy là đúng hay sai?
Trả lời: Sai
Câu 3:
Theo Nghị định số 105/2009/NĐ-CP ngày 11/11/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (có hiệu lực từ ngày 01/01/2010, thay thế Nghị định số 182/2004/NĐ-CP), thì hành vi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phi nông nghiệp mà không thực hiện đúng thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về đất đai thì bị phạt tiền từ 500 nghìn đồng đến 5 triệu đồng (tại khu vực nông thôn), từ 1 triệu đồng đến 10 triệu đồng (tại khu vực đô thị).
Mức phạt như vậy đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
Câu 4:
Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với thửa đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk là 45 m2 với kích thước tối thiểu có chiều rộng không nhỏ hơn 3,3 m và chiều sâu (chiều dài) không nhỏ hơn 12 m.
Diện tích tối thiểu được phép tách thửa như vậy là đúng hay sai?
Trả lời: Sai
Câu 5:
Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư khi bị Nhà nước thu hồi đất, ngoài việc được bồi thường theo giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng còn được hỗ trợ bằng tiền bằng 50% giá đất ở liền kề đối với phần diện tích bằng hoặc nhỏ hơn hạn mức đất ở do UBND tỉnh quy định.
Mức hỗ trợ như vậy là đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
Câu 6:
Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
Câu 7:
Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm: Sổ hộ khẩu, Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chứng nhận của công chứng nhà nước, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đúng hay sai?
Trả lời: Sai
Câu 8:
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh. Đúng hay sai?
Trả lời: Sai
Câu 9:
UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận tình trạng tranh chấp đất đai trong mọi trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đúng hay sai?
Trả lời: Sai
Câu 10:
Ở tỉnh ta, trong mọi trường hợp, UBND cấp xã nơi có bất động sản (tại địa phương chưa có Phòng Công chứng) phải thực hiện việc chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản ngay trong ngày nhận hồ sơ. Đúng hay sai?
Trả lời: Sai
Câu 11:
Cơ quan có thẩm quyền chỉ thụ lý, giải quyết đối với các tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại UBND xã, phường, thị trấn mà một bên hoặc các bên không nhất trí. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
Câu 12:
Người sử dụng đất nông nghiệp có vườn, ao để làm nhà ở thì phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
Trường hợp này không phải nộp tiền sử dụng đất là đúng hay sai?
Trả lời: Sai
Câu 13:
Giá đất để tính bồi thường là giá đất theo mục đích đang sử dụng đã được UBND tỉnh quy định và công bố. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
Câu 14:
Theo quy định tại Nghị định số 105/2009/NĐ-CP ngày 11/11/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (có hiệu lực từ ngày 01/01/2010, thay thế Nghị định số 182/2004/NĐ-CP) thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là 2 năm kể từ ngày có hành vi vi phạm hành chính được thực hiện. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
Câu 15:
Việc tách thửa đối với đất sản xuất nông nghiệp tại đô thị và đất sản xuất nông nghiệp tại nông thôn trên địa bàn tỉnh phụ thuộc vào diện tích tối thiểu của thửa đất, không phụ thuộc vào kích thước chiều rộng và chiều sâu (chiều dài) của thửa đất. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
Câu 16:
Hộ gia đình, cá nhân có mức sống thuộc diện hộ nghèo trên địa bàn tỉnh khi bị nhà nước thu hồi đất đang sản xuất nông, lâm nghiệp nếu tiếp tục sản xuất nông, lâm nghiệp thì được hỗ trợ thêm tiền mua giống với mức tối đa 2 triệu đồng. Mức hỗ trợ như vậy đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
Câu 17:
Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liền khi bị Nhà nước thu hồi đất thì không được bồi thường. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
Câu 18:
Trong mọi trường hợp, khi Nhà nước thu hồi đất mà diện tích đo đạc thực tế khác với diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì việc bồi thường được thực hiện theo diện tích đo đạc thực tế. Đúng hay sai?
Trả lời: Sai
Câu 19:
Đất nông nghiệp nằm xen kẽ khu vực đất ở tại nông thôn, khu dân cư đô thị nhưng không được quy hoạch là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác thì giá đất được tính bằng 1,5 lần so với mức giá đất nông nghiệp hạng cao nhất vùng do UBND tỉnh quy định.
Mức tính như vậy đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
Câu 20:
Ở những huyện của tỉnh ta mà chưa có Phòng Công chứng thì UBND cấp xã nơi có đất, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất, có thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng tài sản đó của hộ gia đình, cá nhân. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
Câu 21:
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối trong hạn mức quy định.
Việc giao đất không thu tiền sử dụng đất trong trường hợp trên là đúng hay sai?
Trả lời: Đúng
Câu 22. Gía đất do nhà nước quy định chỉ làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Sai. Theo khoản 4 điều 56 LĐĐ thì giá đất còn dùng để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất, tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm phạm pháp luật về đất đai gây thiệt hại cho nhà nước; ngoài ra giá đất còn là căn cứ tính giá trị quyền sử dụng đất…
Câu 24.Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là UBND các cấp
Sai. Theo điều 37 Luật đất đai thì UBND xã, phường, thị trấn chỉ được cho thuê đất (thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng và mục đích công ích của xã, phường, thị trấn) chứ không có thẩm quyền giao đất.
Câu 25.Chủ thể SDĐ làm mặt bằng sản xuất kinh doanh đều được lựa chọn hình thức sử dụng đất.
Sai. Theo khoản 3 điều 93 LĐĐ thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được lựa chọn hình thức thuê đất.
Câu 26: Thu hồi đất và trưng dụng đất đều giống nhau.
Sai. Theo khoản 5 điều 4 LĐĐ thì thu hồi đất sẽ dẫn đến hậu quả pháp lý là chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng đất hoặc quyền quản lý đất đai của các chủ thể được Nhà nước giao đất để quản lý. Theo điều 45 LĐĐ thì trưng dụng đất sẽ không dẫn đến hậu quả là chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng đất…
Câu 27: Nhà nước chỉ thu hồi đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trong những trường hợp nhất định.
Sai. Về nguyên tắc những câu nào mình không biết là Sai.
Câu 28: Chỉ có UBND cấp tỉnh, cấp huyện mới có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về đất đai.
Sai. Ngoài ra còn có các chủ thể khác theo quy định của Luật khiếu nại tố cáo (điều 165 nghị định 181).
Câu 29: Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai mà đương sự đã có quyết định giao đất của CQNN có thẩm quyền.
Sai. Theo khoản 1 điều 136 LĐĐ thì TAND có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai mà đương sự có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có 1 trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều 50 của LĐĐ.
Câu 30: Tổ chức phát triển quỹ đất và văn phòng đăng ký quyền SDĐ được thành lập tại cơ quan quản lý đất đai các cấp.
Sai. Theo điều 9 nghị định 181 thì văn phòng đăng ký quyền SDĐ được thành lập theo quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW (bắt buộc); UBND quận huyện thị xã (ko bắt buộc mà căn cứ vào nhu cầu). Theo điều 10 nghị định 181 thì tổ chức phát triển quỹ đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW quyết định thành lập
Câu 31: Hộ gia đình, cá nhân không được sử dụng quá 30 ha đất nông nghiệp.
Sai. Theo điều 71 LĐĐ thì đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng bao gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê; do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.Như vậy, việc hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất là không giới hạn (chỉ có hạn mức giao đất nông nghiệp – mà các loại đất mà các chủ thể trên ko được tính vào hạn mức này - khoản 5 điều 69 nghị định 181).
Câu 32: Mọi hành vi vi phạm pháp luật đất đai đều bị xử phạt vi phạm hành chính.
Sai. Theo điều 140 LĐĐ thì hành vi vi phạm LĐĐ còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật
Câu 33: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp với hộ gia đình, cá nhân khác.
Sai. Theo điều 113 LĐĐ, điều 102 nghị định 181 thì để được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì hộ gia đình, cá nhân phải thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Đất nông nghiệp do được nhà nước giao đất hoặc do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác (không phải là đất thuê).
+ Phải chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng xã, phường, thị trấn.
Câu 34:Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân trong nước.
Sai. Theo quy định tại khoản 5 điều 113 LĐĐ thì người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được quy định tại khoản 1 điều 121 của LĐĐ mới được nhận thừa kế quyền ssử dụng đất, còn không thuộc đối tượng này thì được hưởng giá trị phần thừa kế (xem them điều 13 nghị định 84).
Câu 35: Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
Sai. Theo điểm đ khoản 3 điều 119 LĐĐ thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được thực hiện quyền này khi được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; trường hợp thuê đất thu tiền thuê đất hang năm không được thực hiện quyền này (khoản 2 điều 119 LĐĐ).
Câu 36: Mọi tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê đều không được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
Sai. Theo điểm đ khoản 1 điều 111 LĐĐ thì tổ chức kinh tế được nhà nước cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm thì vẫn được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
Câu 37: Thế chấp và bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất là hai hình thức chuyển quyền sử dụng đất khác nhau.
Sai. Theo quy định tại khoản 1 điều 31 NĐ 84 thì bảo lãnh QSDĐ cũng được xem như là thế chấp QSDĐ.
Câu 38: Người sử dụng đất phải nộp thuế sử dụng đất.
Sai. Theo quy định tại điều 3 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp, những loại đất nông nghiệp sau không phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp:
- Đất có rừng tự nhiên;
- Đất đồng cỏ tự nhiên;
- Đất dùng để ở;
- Đất chuyên dùng.
Câu 39:Tổ chức kinh tế chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất.
Sai.
Câu 40: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được tặng, cho quyền sử dụng đất.
Sai. Chỉ có các đối tượng thuộc khoản 1 điều 121 LĐĐ mới được thực hiện quyền này (điểm đ khoản 2 điều 121 LĐĐ).
Câu 41: Cộng đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn sản xuất kinh doanh.
Sai. Theo khoản 2 điều 117 LĐĐ thì cộng đồng dân cư không được thế chấp quyền sử dụng đất (ngoại trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 điều 10 NĐ 84)
Câu 41: Quyền sử dụng đất hợp pháp đều được coi là hàng hóa.
Sai. Quyền sử dụng đất hợp pháp của tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất (điều 109 LĐĐ) không được xem là hang hóa vì trong trường hợp này chủ thể SDĐ không được thực hiện các quyền giao dịch về quyền sử dụng đất…
Câu 42: Cá nhân đang sử dụng đất ở mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì khi được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất, nếu như sử dụng đất từ trước ngày 15/10/1993.
Sai. Theo quy định tại khoản 5 điều 14 nghị định 84, thì các trường hợp quy định tại khoản 4 điều 14 nghị định 84 vẫn phải nộp tiền sử dụng đất.
Câu 43: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông qua việc nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
Sai. Khoản 1 điều 24 NĐ 84.
Câu 44: Cơ quan hành chính không có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tài sản gắn liền với đất.
Sai. Về nguyên tắc những câu nào mình không biết là Sai.
Câu 45: Chỉ có nhà nước mới có các quyền năng của chủ sở hữu đối với đất đai.
Sai. Các chủ thể là người sử dụng đất khác vẫn có 1 số quyền năng (quyền sử dụng đất, quyền chiếm hữu) được quy định tại chương IV LĐĐ.
Câu 46: Việc nhận chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân bị giới hạn bởi mức do pháp luật quy định.
Sai. Theo quy định tại điều 1 NQ 1126 thì đối với đất nông nghiệp thì pháp luật chỉ quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp dưới các hình thức nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, xử lý nợ theo thoả thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh. Như vậy pháp luật không giới hạn hạn mức đối với hình thức nhận thừa kế, nhận chuyển đổi, nhận góp vốn.
Câu 47: Cá nhân đang sử dụng đất ở mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì khi được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất, nếu như sử dụng đất từ trước ngày 15/10/1993.
Sai. Theo quy định tại khoản 5 điều 14 nghị định 84, thì các trường hợp quy định tại khoản 4 điều 14 nghị định 84 vẫn phải nộp tiền sử dụng đất.
Câu 48: Mọi giao dịch quyền sử dụng đất đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.
Sai. Giao dịch về thuê, thuê lại quyền sử dụng đất không làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.
Câu 49: Cá nhân được sử dụng tối đa 9 ha đất nông nghiệp trồng cây hàng năm.
Sai. Theo điều 71 LĐĐ thì đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng bao gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê; do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.Như vậy, việc hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất là không giới hạn (chỉ có hạn mức giao đất nông nghiệp – mà các loại đất mà các chủ thể trên ko được tính vào hạn mức này - khoản 5 điều 69 nghị định 181).
Câu 50: Người sử dụng đất để sản xuất VLXD đều phải thuê đất của nhà nước.
Sai. Theo quy định tại điểm a khoản điều 95 LĐĐ thì người sử dụng đất có thể được giao đất theo quyết định của nhà nước.
Câu 51: Hòa giải tranh chấp đất đai chỉ là 1 hoạt động mang tính khuyến khích.
Sai. Hòa giải ở cơ sở là bắt buộc (khoản 2 điều 135 LĐĐ, điều 159 nghị định 181).
Câu 52. Xác định hình thức sử dụng đất cho các trường hợp sau:
a. Hộ gia đình sử dụng đất vào mục đích trồng lúa
+ Giao đất không thu tiền sử dụng đất (nếu thỏa mãn 2 điều kiện: trực tiếp lao động, trong hạn mức được giao quy định tại điều 70 LĐĐ) (khoản 1 điều 33 LĐĐ).
+ Cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm (khoản 1 điều 35 LĐĐ).
=> Được lựa chọn giữa 2 hình thức này (khoản 1 điều 108 LĐĐ).
b. Cá nhân sử dụng đất tại nông thôn xây dựng chuồng trại nuôi gia súc.
+ Tương tự trường hợp trên.
c. Cá nhân sử dụng đất ở.
+ Giao đất có thu tiền sử dụng đất (khoản 1 điều 34 LĐĐ).
d. Ông A là Việt Kiều Mỹ sử dụng đất thực hiện dự án xây dựng nhà ở để bán tại VN.
+ Giao đất có thu tiền sử dụng đất (khoản 7 điều 34 LĐĐ).
+ Thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (điểm a khoản 2 điều 35 LĐĐ).
Được lựa chọn giữa 2 hình thức này (Khoản 2 điều 108 LĐĐ).
e. Tổ chức nước ngoài sử dụng đất xây dựng nhà ở để bán cho hộ gia đình, cá nhân trong nước (xác định hình thức sử dụng đất của tổ chức nước ngoài và của hộ gia đình, cá nhân đã mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất của tổ chức nước ngoài này).
+ Đối với tổ chức nước ngoài: Thuê đất dưới hình thức nộp tiền thuê đất một lần hoặc tham gia đấu gia đất (điểm a khoản 2 điều 35 LĐĐ, khoản 1 điều 32 NĐ 84).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân: Giao đất có thu tiền sử dụng đất (khoản 1 điều 34 LĐĐ, khoản 2 điều 32 NĐ 84).
f. Công ty X là tổ chức kinh tế trong nước.
+ Giao đất không thu tiền sử dụng đất.
+ Giao đất có thu tiền sử dụng đất.
+ Cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
Câu 53. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy CNQSDĐ.
Sai. UBND cấp xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 điều 37 LĐĐ nhưng không có thẩm quyền cấp giấy CNQSDĐ (điều 52 LĐĐ).
Câu 54: Hạn mức giao đất là diện tích tối đa mà các chủ thể được phép sử dụng.
Sai. VD Diện tích đất nông nghiệp mà các chủ thể được phép sử dụng được quy định tại điều 71 LĐĐ không chỉ giao đất mà còn cho thuê, chuyển quyền sử dụng đất.
Câu 55: Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Sai. Chỉ có các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại khoản 1 điều 36 LĐĐ mới phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các trường hợp không thuộc quy định tại khoản này thì không phải xin phép nhưng phải đăng ký (khoản 2 điều 36 LĐĐ).
Câu 56: Chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được lựa chọn hình thức sử dụng đất.
Sai. Chỉ có người VN định cư ở nước ngoài mới có quyền lựa chọn này (điều 34-35-điểm a- c khoản 4 điều 84 LĐĐ).
Câu 57: Mọi trường hợp nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh đều được bồi thường.
Sai. Phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại khoản 1 điều 42 LĐĐ (có giấy CNQSDĐ hoặc đủ điều kiện để được cấp GCNQSDĐ được quy định tại điều 50 của LĐĐ) mới dược bồi thường, nếu không thỏa mãn thì không được bồi thường.
Câu 58: Mọi trường hợp được nhà nước giao đất đều được cấp GCNQSDĐ.
Sai. Chỉ có các trường hợp được nhà nước giao đất từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày LĐĐ có hiệu lực thi hành (01/07/2004) mà chưa được cấp GCNQSDĐ. Ngoài ra đất do nhà nước giao để quản lý theo quy định tại điều 3 NĐ 181 cũng không được cấp giấy CNQSDĐ (điểm a khoản 2 điều 41 NĐ 181).
Câu 59: Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ được ủy quyền cho cơ quan quản lý đất đai cùng cấp cấp GCNQSDĐ.
Sai. Chỉ có UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW mới được ủy quyền, UBND huyện không được ủy quyền (khoản 3 điều 52 LĐĐ).
Câu 60: Khi cần sử dụng đất cho mục đích phát triển kinh tế thì nhà nước đều áp dụng biện pháp thu hồi đất của người đang sử dụng đất để chuyển giao cho nhà đầu tư.
Sai. Nhà nước chỉ thu hồi trong trường hợ đầu tư xây khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các dự án đầu tư lớn theo quy định của chính phủ (khoản 1 điều 40 LĐĐ - khoản 2 điều 36 NĐ 181). Đối với dự án sxkd phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt thì nhà đầu tư được nhận chuyển nhượng….của các tổ chức ktế, hộ gia đình, cá nhân mà không phải thực hiện thủ tục thu hồi đất (khoản 2 điều 40 LĐĐ - khoản 6 điều 36 NĐ 181).
Câu 61:
Ông A sử dụng 2 ha đất trồng lúa tại Cần Giờ, TPHCM từ năm 1990 đến nay (không có giấy tờ về QSDĐ). Hỏi:
a. Ông A có được cấp GCNQSDĐ không? Tại sao?
Trường hợp ông A thuộc đối tượng đang sử dụng đất không có các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 điều 50 LĐĐ nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993 nên vẫn được cấp GCNQSDĐ nếu thỏa mãn các điều kiện quy định tại khoản 4 điều 50 LĐĐ, điều 14 NĐ 84:
+ Được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp.
+ Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt đối với nơi đã có quy định SDĐ.
b. Ông A muốn mở rộng sản xuất nông nghiệp nên đã nhận chuyển nhượng thêm 10 ha đất trồng lúa tại Cần Giờ. Việc nhận chuyển nhượng này được phép không? Tại sao?
Chưa xem nghị quyết 1126/2007/NQ-UBTVQH11 có quy định về hạn mức nhận chuyển nhượng về QSDĐ nông nghiệp (nếu thỏa mãn thì được áp dụng khoản 3 điều 113 LĐĐ, điểm b khoản 1 điều 99, khoản 3 điều 103 NĐ 181).
c. Cho biết thời hạn sử dụng đất của 2 ha đất nói trên?. Nếu hết thời hạn sử dụng đất thì giải quyết thế nào?
Trường hợp của Ông A nằm trong hạn mức giao đất nông nghiệp được quy định tại khoản 1 điều 70 LĐĐ. Nên áp dụng khoản 1 điều 67 LĐĐ thì thời hạn sử dụng đất của 2 ha trên là 20 năm. Thời hạn được tính từ ngày 15/10/1993.
Nếu hết thời hạn sử dụng đất thì Ông A nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng, chấp hành đúng pháp luật về đất đai trong quá trình sử dụng và việc sử dụng đất đó phù hợp với quy hoạch SDĐ đã được xét duyệt thì được nhà nước tiếp tục giao (khoản 1 điều 67 LĐĐ). Nếu ông A không gia hạn thêm thì áp dụng khoản 10 điều 38 LĐĐ nhà nước sẽ thu hồi đất và không bồi thường trong trường hợp này (điểm a khoản 1 điều 43 LĐĐ).
Câu 62:
Công ty TNHH K là tổ chức kinh tế trong nước có chức năng kinh doanh bất động sản. Công ty K muốn thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở để bán và cho thuê tại quận 9. Khu đất mà cty K muốn sử dụng để thực hiện dự án hiện trạng là đất nông nghiệp do nhiều hộ gia đình, cá nhân sử dụng. Hỏi:
a. Trường hợp này nhà nước có thu hồi đất để giao cho cty K thực hiện dự án không? Tại sao?
Trường hợp trên thuộc khoản 2 điều 40 LĐĐ, khoản 6 điều 36 NĐ 181,không thuộc các trường hợp nhà nước thu hồi đất dược quy định tại khoản 1 điều 40 LĐĐ, khoản 2 điều 36 NĐ 181. Vì vậy, đối với dự án này nhà nước không thực hiện việc thu hồi đất mà Cty K được nhận chuyển nhượng, thuê QSDĐ, nhận góp vốn bằng QSDĐ của các hộ già đình, cá nhân trên (nếu dự án phù hợp với quy hoạch SDĐ đã được xét duyệt).
b. Nếu thuộc trường hợp thu hồi đất thì cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi?
Áp dụng khoản 1 điều 44 LĐĐ thì UBND TPHCM có thẩm quyền thu hồi đất.
c. Hình thức sử dụng đất của công ty K trong trường hợp nói trên.
Áp dụng khoàn 2 điều 34 LĐĐ thì hình thức sử dụng đất của cty K là nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (Cty TNHH K là tổ chức kinh tế trong nước).
Câu 63:
Ông M sử dụng 200m2 đất ở tại xã Y, huyện X, tỉnh T từ năm 1992 (không có giấy tờ QSDĐ). Năm 2005, 200m2 đất mà ông M đang sử dụng nằm trong khu vực được quy hoạch xây dưng công trình công cộng. Tháng 7/2007, 200m2 đất của ông M bị thu hồi để thực hiện quy hoạch. Hỏi:
a. Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi đất của ông M?
Áp dụng khoản 2 điều 44 LĐĐ thì UBND huyện X có thẩm quyền thu hồi đất của ông M.
b. Trường hợp bị thu hồi đất, ông M có được bồi thường không, tại sao?
Mặc dù, ông M không có giấy tờ QSDĐ nhưng trường hợp ông M thuộc khoản 4 điều 51 LĐĐ , nếu thỏa mãn 2 điều kiện dược quy định tại K4 Đ51 thì ông M vẫn có thể được bồi thường.
Câu 63: Người VN định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân trong nước.
Sai. Chỉ có người VN định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được quy định tại khoản 1 điều 121 của LĐĐ thì mới được nhận thừa kế quyền sử dụng đất (khoản 5 điều 113). Các trường hợp còn lại được giải quyết theo điều 13 NĐ 84 (hưởng giá trị phần thừa kế).
Câu 64: ộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khác.
Sai. Theo điều 113 LĐĐ, điều 102 nghị định 181 thì để được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì hộ gia đình, cá nhân phải thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Đất nông nghiệp do được nhà nước giao đất hoặc do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác (không phải là đất thuê).
+ Phải chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng xã, phường, thị trấn.
Câu 65: Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại VN được góp vốn bằng QSDĐ để hợp tác sản xuất kinh doanh.
Sai. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư tại VN được nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm không có quyền này mà chỉ có quyền giao dịch này khi đầu tư tại VN được nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (điểm đ khoản 3 điều 119 LĐĐ).
Câu 66: Khi sử dụng đất dưới hình thức thuê, tổ chức kinh tế trong nước không được thực hiện các giao dịch quyền sử dụng đất.
Sai. Theo điểm đ khoản 1 điều 111 LĐĐ thì tổ chức kinh tế được nhà nước cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm thì vẫn được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
Câu 67: Thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất là 2 hình thức chuyển quyền sử dụng đất khác nhau.
Sai. Theo quy định tại khoản 1 điều 31 NĐ 84 thì bảo lãnh QSDĐ cũng được xem như là thế chấp QSDĐ.
Câu 68: Người VN định cư ở nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại VN không được tặng cho QSDĐ.
Sai. Theo khoản 7 điều 113, điểm đ khoản 2 điều 121 LĐĐ thì các đối tượng là người VN định cư ở nước ngoài được quy định tại khoản 1 điều 121 LĐĐ được tặng cho QSDĐ.
Câu 69: Cộng đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn sản xuất kinh doanh.
Sai. Theo khoản 2 điều 117 LĐĐ thì cộng đồng dân cư không được thế chấp quyền sử dụng đất (ngoại trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 điều 10 NĐ 84).
Câu 70: Cộng đồng dân cư không được thực hiện giao dịch QSDĐ.
Sai. Đối với đấtsử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, sx lâm nghiệp, sx kinh doanh phi nông nghiệp, làm cơ sở hoạt động từ thiện của cơ sở tôn giáo mà không phải là đất do được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất thì được thực hiện các quyền chuyển nhượng, tặng, cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh bằng QSDĐ (khoản 3 điều 10 NĐ 84).
Câu 71: Người sử dụng đất phải có GCNQSDĐ mới thực hiện giao dịch QSDĐ.
Sai. Trong trường hợp sau, mặc dù người sử dụng đất chưa có GCNQSDĐ vẫn được thực hiện GDQSDĐ:
+ Trong thời hạn hoàn thành cấp GCNQSDĐ, người sử dụng đất có 1 trong các giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều 50 LĐĐ (khoản 1 điều 146 LĐĐ) (Tuy nhiên vẫn phải tuân thủ thời hạn được quy định tại điều 66 NĐ 84).
j. Hộ gia đình được để thừa kế QSDĐ cho người VN định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại K1 Đ121 LĐĐ 2003 đã được sửa đổi năm 2008, 2009.
Sai. Hộ gia đình không thể để lại thừa kế mà chỉ có cá nhân, thành viên hộ gia đình và người VN định cư ở nước ngoài (khoản 5 điều 113, khoản 2 điều 121 LĐĐ).
Câu 72: Giao dịch QSDĐ của NSDĐ trong các trường hợp sau đây có được thực hiện theo quy định của pháp luật hay không? tại sao?
a. Ông A để thừa kế QSDĐ trồng lúa nước cho con gái mình là B - hiện là giáo viên 1 trường THPT.
Chia làm các trường hợp sau:
+ Sử dụng đất không phải là đất thuê:
Áp dụng khoản 5 điều 113 LĐĐ, điểm d khoản 1 điều 99 NĐ 181 (trường hợp này là thừa kế nên không áp dụng điều 103 NĐ 181) thì giao dịch này phù hợp với quy định của pháp luật. Tuy nhiên, đây là đất trồng lúa nước nên nếu chị B muốn chuyển mục đích SDĐ phải được phép của CQNN có thẩm quyền (khoản 1 điều 36 LĐĐ).
+ Sử dụng đất thuê: nếu thuộc khoản 2 điều 114 LĐĐ thì được, còn lại thì không.
b . Hộ gia đình C đổi 1000m2 đất nông nghiệp của mình để lấy 70 m2 đất ở của hộ gia đình ông D.
Áp dụng khoản 2 điều 113 LĐĐ, điểm a khoản 1 điều 99, điều 102 NĐ 181 thì giao dịch trên không phù hợp với quy định của pháp luật.
c . Tổ chức kinh tế tặng cho QSDĐ cho bà E – là mẹ VN anh hùng có hoàn cảnh rất neo đơn.
Chia làm các trường hợp sau:
+ Được nhà nước giao đất không thu tiền SDĐ: không được tặng cho
+ Được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: nếu tiền sử dụng đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nn thì được tặng cho nhà tình nghĩ gắn liền với đất; nếu tiền SDĐ có nguồn gốc từ NSNN: ko được tặng ch0.
+ Được nhà nước cho thuê đất: trả tiền thuê đất hàng năm: không được tặng cho; trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm: được tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất.
Như vậy, Việc TCKT tặng cho như trên là không phù hợp với quy định của PL (nếu muốn tặng cho thì tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất trong 2 trường hợp được nhà nước cho phép nói trên).
d . Công ty TNHH N dùng quyền sử dụng đất của mình để thế chấp cho công ty CP H nhằm đảm bảo cho khoản nợ mà công ty N đã vay của công ty H.
Các trường hợp:
+ Được nhà nước giao đất không thu tiền SDĐ: không được thế chấp QSDĐ (khoản 2 điều 109 LĐĐ).
+ Được nhà nước giao đất có thu tiền SDĐ: tiền SDĐ đã trả nếu không có nguồn gốc từ NSNN thì được thế chấp QSDĐ (điểm d khoản 2 điều 110 LĐĐ); tiền SDĐ đã trả nếu có nguồn gốc từ NSNN thì không được thế chấp QSDĐ (khoản 3 điều 110 LĐĐ).
+ Được nhà nước cho thuê đất: nếu rơi vào trường hợp được quy định tại điểm đ khoản 1 điều 111 LĐĐ thì được thế chấp QSDĐ.
Các trường hợp được nhà nước cho thế chấp QSDĐ, công ty N được quyền thế chấp nhưng bắt buộc cty CP H phải là tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại VN.
e . Ông Smith, công dân Mỹ đang đầu tư tại VN, nhận chuyển nhượng 20.000m2 đất của hộ gia đình ông T để thực hiện dự án đầu tư của mình.
Xem điều 121 LĐĐ được sửa đổi, bổ sung năm 2009, điều 120 LĐĐ, điểm b khoản 1 điều 99 NĐ 181.
f . Sau khi nhận quyết định giao đất và được phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500, công ty bất động sản X tiến hành huy động vốn bằng cách nhận tiền cọc của những người đăng ký mua trước căn hộ trong dự án của mình.
Xem khoản 1 điều 101 NĐ 181
Câu 73: Mọi trường hợp khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đều dựa vào giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo khung giá đất của Chính phủ.
Sai. Để tính tiền sử dụng đất ngoài dựa vào giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành còn dựa vào giá đất do trúng đấu giá (khoản 3 điều 4 NĐ 198).
Câu 74: Tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính bắt buộc phải thực hiện của các chủ thể khi được nhà nước giao đất.
Sai. Các đối tượng được quy định tại điều 3 NĐ 198 không phải nộp tiền sử dụng đất ( trong đó có đối tượng người được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định tại điều 33 LĐĐ).
Câu 75: Mọi trường hợp thu tiền sử dụng đất đều áp dụng giá đất do nhà nước quy định.
Sai. Ngoài ra trong trường hợp đấu giá đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì căn cứ để áp dụng thu tiền sử dụng đất là giá đất trúng đấu giá (khoản 3 điều 4 NĐ 198).
Câu 76: Tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất nông nghiệp thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
Sai. Theo quy định tại điểm e khoản 1 điều 2 NĐ 198 thì đối tượng này vẫn phải nộp tiền sử dụng đất.
Câu 77: Chủ thể nhận quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì không phải nộp tiền SDĐ.
Sai. Trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp bằng tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, nay được cấp GCNQSDĐ thì vẫn phải nộp tiền SDĐ (khoản 6 điều 3 NĐ 198).
Câu 78: Chỉ có chủ thể được nhà nước cho thuê mới phải nộp tiền thuê đất.
Sai. Theo quy định tại điều 1 NĐ 142 thì ngoài trường hợp nhà nước cho thuê đất còn có trường hợp chuyển từ hình thức được nhà nước giao đất sang cho thuê đất (khoản 2 điều 1 NĐ 142).
Câu 79: Tất cả các chủ thể được nhà nước cho phép sử dụng đất thì phải nộp thuế sử dụng đất.
Sai. Có một số đối tượng được quy định tại NQ số 15/2003/QHH11 được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Câu 80: Thuế sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính chỉ áp dụng đối với các chủ thể sử dụng đất dưới hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Sai.
Câu 81: Mọi trường hợp chuyển nhượng QSDĐ đều phải nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền SDĐ.
Sai. Theo điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 thì các trường hợp được quy định tại điều này được miễn thuế thu nhập (VD: thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất 1 nhà ở, quyền sử dụng đất ở VN…).
Câu 82: Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khi chuyển nhượng QSDĐ đều phải nộp thuế chuyển QSDĐ.
Sai. Tương tự câu trên. (Luật thuế chuyển QSDĐ được thay thế bởi Luật Thuế TNDN (01/01/2004) và Luật Thuế TNCN (01/01/2009) nên áp dụng tương tự câu trên => hi vọng logic đúng ^.^).
Câu 83: Thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất áp dụng đối với tất cả các chủ thể có hành vi chuyển quyền SDĐ.
Sai. Các chủ thể có hành vi chuyển quyền SDĐ được quy định tại điều 4 Luật thuế TNCN thì không được áp dụng do được miễn.
Câu 84: Lệ phí trước bạ là nghĩa vụ tài chính chỉ áp dụng đối với các chủ thể khi đăng ký quyền sử dụng đất giao.
Sai. Theo điểm d tiểu mục 1.2 khoản 1 thông tư 68 thì lệ phí trước bạ còn là nghĩa vụ tài chính áp dụng đối với đất nhận chuyển nhượng của tỗ chức, cá nhân .
Câu 85: Thu lệ phí trước bạ không áp dụng giá đất do nhà nước quy định.
Sai. Theo tiểu mục 1.2 khoản 1 điều 6 thông tư số 68 có quy định: “Trường hợp người nộp thuế kê khai không đúng giá thực tế chuyển nhượng thì xác định giá đất căn cứ vào giá một m2 đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định áp dụng trong địa bàn tỉnh theo phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Chính phủ quy định”.
Câu 86: Chủ thể SDĐ đã thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ thì không phải nộp lệ phí địa chính khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng nhận đăng ký biến động đất đai.
Sai.
35 CÂU TRẮC NGHIỆM LUẬT ĐẤT ĐAI 2013
1) Giá đất do nhà nước quy định được áp dụng để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trong mọi trường hợp.
Sai, Trong trường hợp đấu giá, đấu thầu dự án có sử dụng đất tuy mức giá khởi điểm của QSDĐ là do cơ quan có thẩm quyền tổ chức đấu giá xác định nhưng mức giá cuối cùng đạt được sẽ do người sử dụng đất quyết định và họ sẽ phải nộp nghĩa vụ tài chính cho nhà nước theo mức giá này. Do vậy trong đấu giá, đấu thầu thì không áp dụng giá đất do nhà nước quy định áp dụng theo điểm c khoản 4 điều 114 LĐĐ: “Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất”.
2) Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Sai, vì theo khoản 1 điều 57 lđđ 2013 quy định về những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì ta có thể hiểu là những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc những điểm quuy định tại khoản này thì sẽ ko cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền như khi chuyển từ đất nông nghiệp trồng cây hàng năm chuyển sang đất nông nghiệp trồng cây lâu năm.
3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan NN có thẩm quyền cấp GCN QSDĐ.
Sai, UBND cấp xã không có thẩm quyền giao đất mà chỉ được phép cho thuê đất phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 59 LĐĐ 2013“Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn” đồng thời căn cứ theo điều 105 LĐĐ 2013 thì UBND cấp xã cũng không có thẩm quyền cấp GCN QSDĐ.
4) Thẩm quyền thu hồi đất và thẩm quyền trưng dụng đất được pháp luật quy định giống nhau.
Sai, vì căn cứ Điều 66 Lđđ 2013 thì chỉ có UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện mới có thẩm quyền thu hồi đất còn căn cứ vào Khoản 3 Điều 72 LĐĐ 2013 thì: “. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định trưng dụng đất, quyết định gia hạn trưng dụng đất. Người có thẩm quyền trưng dụng đất không được phân cấp thẩm quyền cho người khác”.
Như vậy thẩm quyền thu hồi đất và thẩm quuyeefn trưng dụng đất là khac nhau theo quy định của pháp luật hiện hành.
5) UBND có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp QSDĐ mà đương sự không có GCN QSDĐ.
Đúng, vì căn cứ vào khoản 2 điều 203 LĐĐ 2013: “Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:
a) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.”
6) Người VN định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế, nhận tặng cho QSDĐ tại VN.
Sai, người VN định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế, nhận tặng cho QSDĐ tại VN phải thuộc đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 186 LĐĐ 2013; còn nếu không thuộc đối tượng trên thì chỉ được hưởng phần giá trị của phần thừa kế đó căn cứ theo đoạn 3 điểm đ khoản1 điều 179: “Trường hợp người được thừa kế là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này thì được nhận thừa kế quyền sử dụng đất; nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này thì được hưởng giá trị của phần thừa kế đó”
7) Thuế sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính của tất cả các chủ thể sử dụng đất.
Sai, thuế sử dụng đất chỉ áp dụng cho một số chủ thể. Đối tượng không phải nộp thuế sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, tổ chức thuê đất để sản xuất nông nghiệp (trong giá thuê đã bao hàm cả thuế sử dụng đất); tổ chức cá nhân nước ngoài đầu tư vào VN mà sử dụng đất nông nghiệp.
8) Thế chấp, bảo lãnh là 2 hình thức chuyển QSDĐ.
Sai, thế chấp, bảo lãnh là hai biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của người khác.
9) Khi góp vốn bằng QSDĐ người sử dụng đất không còn là chủ của QSDĐ.
Sai, vì có 2 hình thức góp vốn bằng QSDĐ:
– Góp vốn bằng QSDĐ mà có làm phát sinh pháp nhân sử dụng đất mới thì QSDĐ của bên góp vốn bằng QSDĐ sẽ được chuyển sang cho pháp nhân mới được thành lập do góp vốn;
– Góp vốn bằng QSDĐ mà không làm phát sinh pháp nhân sử dụng đất mới thì QSDĐ vẫn thuộc về bên góp vốn bằng QSDĐ
10) Tổ chức, cá nhân nước ngoài được lựa chọn hình thức cho thuê đất.
Đúng
Căn cứ khoản 1 Điều 172 LĐĐ 2013 : “Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này được lựa chọn hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê”
11) Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất trong LĐĐ được quy định dựa vào chủ thể sử dụng đất và mục đích sử dụng đất.
Sai, thẩm quyền giao đất, cho thuê đất được quy định dựa vào chủ thể sử dụng đất, không dựa vào mục đích sử dụng đất của chủ thể đó (điều 59 LĐĐ 2013).
12) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất thì có thẩm quyền giao đất.
Sai, vì UBND cấp xã có thẩm quyền cho thuê đất nhưng không có thẩm quyền giao đất quy định tại khoản 3 điều 59 LĐĐ 2013: “Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn”.
13) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất thì có thẩm quyền cho thuê đất.
Đúng, căn cứ theo khoản 1, 2 điều 59 LĐĐ 2013 UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện có thẩm quyền giao và cho thuê đất.
14) Hộ gia đình, cá nhân có QSDĐ hợp pháp thì được quyền chuyển nhượng QSDĐ.
Sai, vì có những trường hợp hạn chế quyền chuyển nhượng QSDĐ căn cứ theo khoản 1điều 40 Nghị định 43/2014/NĐ-CP: “Hộ gia đình, cá nhân đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất do được Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm kể từ ngày có quyết định giao đất nếu được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không còn nhu cầu sử dụng do chuyển khỏi địa bàn xã, phường, thị trấn nơi cư trú để đến nơi khác hoặc do chuyển sang làm nghề khác hoặc không còn khả năng lao động”.
15) Hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất nông nghiệp và hộ gia đình, cá nhân được nhà nước khoán đất từ nông trường quốc doanh thì được QSDĐ.
Sai, bởi vì Nhà nước giao đất nông nghiệp thì có QSDĐ, còn nông trường giao khoán đất nông thì không có QSDĐ , bởi vì chủ thể nhận khoán tuy trực tiếp sử dụng đất được giao khoán nhưng không phải là người sử dụng d8ất, không được cấp GCN QSDĐ.
16) Hộ gia đình, người sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng đất.
Sai, vì có trường hợp hộ gia đình, người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất áp dụng theo khoản 1 điều 100 LĐĐ 2013: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất”.
17) Người sử dụng đất nông nghiệp thì phải đóng thuế đất nông nghiệp.
Sai, vì đất nông nghiệp sử dụng dưới hình thức thuê thì không phải đóng thuế đất nông nghiệp
18) Tổ chức kinh tế chuyển QSDĐ thì không phải nộp thuế chuyển QSDĐ.
Sai, vì chỉ có những tổ chức kinh tế thỏa mãn quy định của khoản 5 điều 2 Luật số 17/1999/QH10 ngày 21/12/1999 mới không phải nộp thuế chuyển QSDĐ: “Những trường hợp sau đây không thuộc diện chịu thuế chuyển QSDĐ: Tổ chức kinh tế được nhà nước cho thuê đất có chuyển nhượng QSDĐ thuê”
19) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng không quá 3 ha đất trồng lúa.
Sai, vì theokhoản 1 điều 129 Luật đất đai 2013 “Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.”
20) Người VN định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại VN đều được lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
Đúng
Theo khoản 3 điều 55 và điểm đ khoản 1 điều 56 Lđđ 2013
21) Quy hoạch sử dụng đất chi tiết tại xã, phường, thị trấn khi được lập không can lấy ý kiến đóng góp của nhân dân. (chưa update)
Sai, vì căn cứ theo khoản 5 điều 25 LĐĐ: “ Quy hoạch sử dụng đất của xã, phường, thị trấn được lập chi tiết gắn với thửa đất (sau đây gọi là quy hoạch sử dụng đất chi tiết); Trong quá trình lập là quy hoạch sử dụng đất chi tiết, cơ quan tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch sử dụng đất phải lấy ý kiến đóng góp của nhân dân”
22) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thì phải đóng thuế đất nông nghiệp.
Sai, thuế sử dụng đất nông nghiệp chỉ áp dụng cho một số chủ thể. Đối tượng không phải nộp thuế sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, tổ chức thuê đất để sản xuất nông nghiệp (trong giá thưê đã bao hàm cả thuế sử dụng đất); tổ chức cá nhân nước ngoài đầu tư vào VN mà sử dụng đất nông nghiệp.
23) Người sử dụng đất khi thực hiện các giao dịch về QSDĐ đều phải nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký QSDĐ.
Sai, theo đoạn 2 khoản 2 điều 60 nghị định 43/2014/NĐ-CP: “Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai”.
24) UBND cấp tỉnh có quyền giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất an ninh quốc phòng.
Sai, UBND cấp tỉnh không có thẩm quyền thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư… căn cứ theo khoản 1 điều 66 LĐĐ 2013: “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
a) Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
b) Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn”
25) Đất trong khu kinh tế do UBND cấp tỉnh giao cho các chủ đầu tư.
Sai, vì UBND tỉnh giao đất cho ban quản lí khu kinh tế sau đó ban quản lí giao lại cho các chủ đầu tư theo khoản 2 và 3 Điều 151 LĐĐ 2013
“2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất cho Ban quản lý khu kinh tế để tổ chức xây dựng khu kinh tế theo kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt trong quy hoạch chi tiết xây dựng của khu kinh tế.
3. Ban quản lý khu kinh tế có trách nhiệm thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với diện tích đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi để giao cho mình trước khi giao lại đất, cho thuê đất. Ban quản lý khu kinh tế được giao lại đất có thu tiền sử dụng đất, giao lại đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người có nhu cầu sử dụng đất trong các khu chức năng của khu kinh tế theo quy định tại các Điều 54, 55 và 56 của Luật này.
Thời hạn sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế là không quá 70 năm.”
26) Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể sử dụng đất trong khu kinh tế giống như các chủ thể khác sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.
Sai, vì tùy theo chủ thể được Ban quản lý khu kinh tế giao lại đất hay cho thuê lại đất áp dụng theo khoản 4 điều 151 LĐĐ: “4. Người sử dụng đất trong khu kinh tế được đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở, kết cấu hạ tầng, được sản xuất, kinh doanh, hoạt động dịch vụ và có các quyền, nghĩa vụ như sau:
a) Trường hợp được Ban quản lý khu kinh tế giao lại đất trong khu kinh tế thì có các quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước giao đất theo quy định của Luật này;
b) Trường hợp được Ban quản lý khu kinh tế cho thuê đất trong khu kinh tế thì có các quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của Luật này.”
27) Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp được chuyển nhượng QSDĐ. (chua update)
Sai, vì cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp được chuyển nhượng QSDĐ, căn cứ theo khoản 2 điều 117 LĐĐ: “Cơ sở tôn giaó, cộng đồng dân cư sử dụng đất không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho QSDĐ; không được thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng QSDĐ”
28) Khi tranh chấp QSDĐ người sử dụng được quyền chọn lựa cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp cho mình.
Sai, vì tùy theo từng trường hợp cụ thể mà cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về đất đai. Cụ thể như áp dụng theo quy định tại khoản 1 điều 136 LĐĐ: “Tranh chấp về QSDĐ mà đương sự có GCN QSDĐ hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 điều 50 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do TAND giải quyết”
29) Không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp QSDĐ, đương sự có quyền khởi kiện ra TAND.
Sai, vì nếu đã khởi kiện lần 2 và được Chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết thì không có quyền khởi kiện lên toà án nhân dân áp dụng theo điểm a khoản 2 điều 138 LĐĐ: “Trường hợp khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai do của chủ tịch UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh giải quyết lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết đó thì có quyền khởi kiện tại TAND hoặc tiếp tục khiếu nại lên Chủ tịch UBND tỉnh, Tp trực thuộc trung ương. Trong trường hợp khiếu nại đến Chủ tịch UBND tỉnh, Tp trực thuộc trung ương thì quyết định của đến Chủ tịch UBND tỉnh, Tp trực thuộc trung ương là quyết định giải quyết cuối cùng “
30) Mọi trường hợp thừa kế QSDĐ đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.
Sai, Vì trong trường hợp cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế thì bị nhà nước thu hồi đất – không có chủ thể sử dụng đất – áp dụng theo khoản 7 điều 38 LĐĐ
31) TAND chỉ thụ lý giải quyết tranh chấp QSDĐ khi người sử dụng đất có GCN QSDĐ.
Sai, vì nếu không có GCN QSDĐ mà có các giấy tờ khác theo quy định tại khoản 1, 2 và 5 điều 50 LĐĐ thì thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án, căn cứ theo quy định tại khoản 1 điều 136 LĐĐ: “Tranh chấp về QSDĐ mà đương sự có GCN QSDĐ hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 điều 50 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do TAND giải quyết”
32) Căn cứ xác lập QSDĐ của người sử dụng đất là cơ sở làm phát sinh quan hệ phápluật đất đai.
Đúng, Vì việc xác lập QSDĐ là một trong các điều kiện để người sử dụng đất có các quyền giao dịch về quyền sử dụng đất hoặc là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền giải quyết khi có tranh chấp xãy ra – phân định thẩm quyền giải quyết tranh chấp thuộc TAND hay cơ quan hành chính…
33) Hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi QSDĐ
Sai, vì hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp mà đất nông nghiệp đó do thuê lại QSDĐ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác thì không được chuyển đổi QSDĐ, áp dụng theo khoản 1 điều 71 LĐĐ: “ Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân bao gồm đất nông nghiệp được nhà nước giao, cho thuê; do thuê quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác; do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho QSDĐ theo quy định của pháp luật”
34) Chỉ có các chủ thể sử dụng đất được nhà nước giao đất thì mới phải nộp thuế đất.
Sai, vì theo quy định của pháp lệnh về thuế nhà, đất thì tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất ở, đất xây dựng công trình là đối tượng nộp thuế – khi chuyển đổi mục đích từ đất nông nghiệp sang đất ở phải nộp thuế đất.
35) Tổ chức kinh tế chuyển nhượng QSDĐ thuê không phải nộp thuế từ việc chuyển quyền.
Sai, vì căn cứ theo điểm 1 mục I của thông tư số 104/2000/TT-BTC ngày 23/10/2000: “Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đều phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất, trừ những trường hợp quy định tại điểm 3 mục I thông tư này.
Điểm 3.6 mục I thông tư số 104/2000/TT-BTC ngày 23/10/2000: “ Các trường hợp không thuộc diện chịu thuế: “Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho thuê đất có chuyển nhượng QSDĐ thuê. Người chuyển nhượng QSDĐ thuê phải có hợp đồng thuê đất và ghi rõ số tiền thuê đất đã nộp còn lại tính đến thời điểm chuyển nhượng và thời hạn thuê đất; Người nhận QSDĐ thuê tiếp tục thực hiện chê độ thuê đất theo quy định của pháp luật đất đai”
0 nhận xét:
Đăng nhận xét