Thứ Hai, 17 tháng 8, 2015

MẪU 72: HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI


          
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI

       Số:……./HĐMBNO-LĐ
     ----***---
CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ :
- Luật Dân sự số 33/2005/QH11 của Quốc hội ngày 14/06/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luật Thương mại 2005 và các hướng dẫn thi hành;
- Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật nhà ở;
- Thông tư 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Quyết định số 2323/QĐ-UBND ngày 29/09/2010 của Ủy Ban Nhân Dân huyện Trảng Bom về phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư – dịch vụ Giang Điền (khu A) tại xã Giang Điền huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………..do………………..
- Hợp đồng đặt cọc số …………… ngày … tháng …. năm ……
- Nhu cầu và năng lực của các bên;
- Thỏa thuận của hai bên.

Hôm nay, ngày……..tháng …….năm……tại văn phòng Công ty Cổ phần Địa ốc Long Điền, chúng tôi gồm:

BÊN A:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC LONG ĐIỀN

Đại diện bởi : …………………....Chức vụ: ………….........
Địa chỉ : 104/4 ấp Hòa Bình, xã Giang Điền, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
Điện thoại : (061) 8966 666 Fax: (061) 8966 668
Tài khoản : 102010001079018 tại Ngân Hàng Công Thương Việt Nam, chi nhánh Khu công nghiệp Biên Hòa
Mã số thuế : 3602 3684 20
BÊN B:
Ông/ Bà : ……………………………………………………………
Ngày sinh : ……………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu : ………………Ngày cấp: …………..Tại ………………..
Địa chỉ thường trú : ……………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc : ……………………………………………………………
Điện thoại : …………………………..ĐTDĐ………………………...
Email :…………………………………………………………….
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai với các điều khoản cụ thể như sau:

PHẦN I: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI

ĐIỀU 1.
ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

Nhà ở đề cập trong hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai này nằm trên nền đất thuộc dự án Khu dân cư – dịch vụ Giang Điền (khu A) có đặc điểm như sau:
1.1. Loại nhà ở : ………………………..
1.2. Lô số :…………………………
1.3. Nền đất số :……………………………
1.4. Ký hiệu nền đất : ………………………..
1.5. Diện tích : ………………… m2 .

ĐIỀU 2 :
TIẾN TRÌNH CHUYỂN GIAO

Hai Bên thỏa thuận ký kết Hợp đồng trên cơ sở bên A bán cho bên B nhà ở thuộc Dự án được hình thành trong tương lai với 02 giai đoạn chuyển giao như sau:
2.1 Giai đoạn 1: Bên B đã hoàn thành việc chuyển giao cho bên A số tiền tương đương giá trị quyền sử dụng đất nền đất quy định tại Điều 1 hợp đồng này và giá trị các phụ lục hợp đồng liên quan (nếu có) theo hợp đồng đặt cọc số……………..ký ngày…………..
2.2 Giai đoạn 2: Bên B hợp tác với bên A thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở trên nền đất quy định tại điều 1 đã hoàn thành phần nền móng và đủ điều kiện xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 3.
GIÁ TRỊ, PHƯƠNG THỨC CHUYỂN GIAO

3.1 Chuyển giao đợt 1: Do bên B đã hoàn tất việc chuyển giao cho bên A toàn bộ số tiền phải thanh toán theo khoản 2.1, Điều 2 trên đây nên tổng giá trị bên B đã chuyển giao được chuyển thành giá trị chuyển giao đợt 1 của bên B cho bên A theo hợp đồng này.
Tồng giá trị đã chuyển giao:………………………………..........đồng
Bằng chữ: ……………………………………… đồng.
Tổng Giá trị trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
3.2 Chuyển giao đợt 2: Bên B sẽ chuyển giao cho bên A số tiền tương đương giá trị xây dựng nhà ở trên nền đất quy định tại điều 1 của hợp đồng. Căn cứ vào hồ sơ thiết kế và dự toán tại thời điểm thi công, hai bên cùng thống nhất giá trị xây nhà và tiến độ chuyển giao được thể hiện cụ thể trong Phụ lục hợp đồng thi công xây dựng nhà.

ĐIỀU 4:
THỜI HẠN MUA BÁN NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI

Thời hạn mua bán nhà ở hình thành trong tương lai được tính từ ngày hợp đồng này được ký kết đến khi hoàn thành việc hoàn công xây dựng nhà và hoàn thành các thủ tục mua bán nhà ở theo pháp luật quy định.

ĐIỀU 5:
NỘI DUNG CAM KẾT XÂY DỰNG NHÀ Ở

5.1 Nhà thầu xây dựng do bên A chỉ định hoặc bên B giới thiệu nhà thầu cho bên A (nếu có yêu cầu) với sự đồng ý của bên A. Việc đầu tư xây dựng phải được tuân thủ theo đúng quy định trong Quy chế quản lý đầu tư xây dựng Khu dân cư dịch vụ Giang Điền (Khu A) do Bên A ban hành và các quy định của pháp luật có liên quan;
5.2 Bản vẽ thiết kế cơ sở (phần kiến trúc) do bên A cung cấp, Bên B tự chủ động thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi công và bản vẽ nội thất;
5.3 Quy chế quản lý xây dựng áp dụng cho xây dựng nhà nằm trong dự án đã được cơ quan chức năng phê duyệt là cơ sở để bên A duyệt hồ sơ thiết kế nhà;
5.4 Bên A sẽ cung cấp cho Bên B các thông tin như sau:
- Bản vẽ mẫu nhà được duyệt ( bản vẽ thiết kế cơ sở phần kiến trúc).
- Lộ giới, hành lang an toàn, đường đi chung, quy hoạch về xây dựng.
- Các khoảng lùi, chiều cao tối đa của căn nhà, hình thức cấu trúc và hình thức kết cấu của căn nhà.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung; các thông tin về đấu nối điện, nước từ hệ thống chung vào từng căn nhà xây dựng.
5.5 Trong quá trình xây dựng nhà nếu Bên B làm ảnh hưởng đến phần hạ tầng của Dự án thì Bên B phải bồi thường.
5.6 Thời gian xây dựng: hoàn tất xây dựng nhà và hoàn công chậm nhất vào ngày 01/6/2015.Trong trường hợp quá thời hạn nêu trên, Bên B cam kết tuân thủ và phải thực hiện theo quy định tại khoản 7.7 Điều 7 hợp đồng.

ĐIỀU 6:
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1 Thực hiện các thủ tục cần thiết trong trách nhiệm của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về cấp phép xây dựng;
6.2 Đảm bảo tính pháp lý dự án. Tiến hành lập thủ tục hoàn tất cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở theo quy định của Pháp luật cho Bên B.
6.3 Thông báo cho Bên B về việc lựa chọn và chỉ định nhà thầu thi công xây dựng nhà ở.
6.4 Ký phụ lục thi công xây dựng nhà giữa ba bên khi các bên đã thống nhất về việc lựa chọn nhà thầu thi công.
6.5 Thực hiện quyền quản lý, giám sát các hoạt động xây dựng, đầu tư tại dự án đảm bảo tuân thủ theo đúng quy hoạch dự án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
6.1.1 Có quyền từ chối nhà thầu do Bên B giới thiệu nếu xét thấy không đủ năng lực thi công hoặc nhà thầu không tuân thủ các thủ tục do bên A hướng dẫn;
6.1.2 Có quyền tạm ngừng thi công khi nhà thầu không tuân thủ các thủ tục do bên A hướng dẫn
6.1.3 Quy định, duyệt hồ sơ thiết kế nhà và giám sát thi công. Có quyền tạm ngừng thi công nếu xét thấy quá trình thi công vi phạm quy chế quản lý xây dựng và thiết kế đã được duyệt;
6.1.4 Có quyền từ chối thi công nếu như bên B ký kết phụ lục hợp đồng xây dựng nhà trễ hạn theo quy định tại khoản 7.7 điều 7 hợp đồng . Bên B phải tự chọn nhà thầu xây dựng nhà với sự đồng ý của bên A.
6.6 Yêu cầu bên B thực hiện các nghĩa vụ đã thỏa thuận.
6.7 Từ chối các yêu cầu của Bên B không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng này.

ĐIỀU 7:
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
7.1 Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên A yêu cầu để thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến việc xây dựng.
7.2 Sau khi hoàn thành xây dựng nhà, bên B cung cấp thông tin và thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của nhà nước để bên A xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở.
7.3 Ký phụ lục thi công xây dựng nhà giữa ba bên khi các bên đã thống nhất về việc lựa chọn nhà thầu thi công.
7.4 Trong quá trình tiến hành xây dựng nhà bên B cam kết:
- Tuân thủ các thủ tục hợp pháp do bên A hướng dẫn, bao gồm cả duyệt hồ sơ thiết kế nhà, phương thức ký kết hợp đồng xây dựng và phương thức thanh toán;
- Góp vốn hợp tác xây dựng nhà đầy đủ và đúng tiến độ quy định trong phụ lục hợp đồng thi công xây dựng nhà;
- Chi trả các chi phí hoàn công và các khoản thuế, phí có liên quan đến phần xây dựng và bàn giao nhà;
- Được quyền mời các công ty có chức năng tiến hành thiết kế nhà với điều kiện hồ sơ thiết kế phải được bên A đồng ý và duyệt;
- Được quyền giám sát tiến độ, chất lượng và quy cách công trình.
7.5 Chịu trách nhiệm đăng ký và nộp phí lắp đặt đồng hồ đo điện và đồng hồ đo nước cho cơ quan chức năng.
7.6 Nộp đủ các khoản phí dịch vụ, bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự trong quá trình sử dụng đất theo quy định của Nhà nước.
7.7 Trong trường hợp đến thời hạn xây dựng nhà, Bên B vẫn chưa tiến hành hợp tác xây dựng nhà thì Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm theo những quy định của nhà nước cũng như của địa phương có liên quan đối với dự án do việc chậm trễ này gây ra.
7.8 Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết;
7.9 Từ chối các yêu cầu của Bên A không đúng với các thỏa thuận trong Hợp đồng này

ĐIỀU 8.
PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
8.1. Trường hợp bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn, bên B chịu khoản phạt bằng 8% trên tổng số tiền bên B đã góp vốn theo hợp đồng này. Bên A chỉ hoàn trả số tiền đã góp vốn cho bên B khi và chỉ khi nhà ở quy định tại điều 1 hợp đồng được bên thứ ba ký kết thay bên B tiếp tục thực hiện Hợp đồng này.
8.2. Trường hợp bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn, bên A phải hoàn trả cho bên B tổng số tiền bên B đã góp vốn theo hợp đồng này và chịu khoản phạt bằng 8% trên tổng số tiền bên B đã góp vốn.
ĐIỀU 9.
CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ9.1 Việc chuyển giao quyền và nghĩa vụ của bên B trong hợp đồng này cho bên thứ ba đồng thời bao gồm cả việc chuyển giao quyền và nghĩa vụ của bên B trong hợp đồng đặt cọc số……ngày….……..cho bên thứ ba.
9.2 Trường hợp bên B có nhu cầu chuyển giao quyền và nghĩa vụ của bên B bên thứ ba, việc chuyển giao này phải được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
9.3 Bên B đồng ý thanh toán cho bên A khoản phạt 1% (một phần trăm) trên tổng giá trị bên B đã chuyển giao cho bên A theo hợp đồng này do chấm dứt thực hiện quyền và nghĩa vụ trước thời hạn hợp đồng. Khoản phạt này phải được chuyển cho Bên A tại thời điểm các bên ký thỏa thuận chuyển giao quyền và nghĩa vụ cho bên thứ ba.
9.4 Bên B chỉ được chuyển giao khi có đầy đủ các điều kiện sau:
9.4.1 Việc chuyển giao không vi phạm các quy định pháp luật.
9.4.2 Bên B hoàn thành tất cả các nghĩa vụ của hợp đồng đến thời điểm chuyển giao.
9.4.3 Bên thứ ba phải có đủ điều kiện và năng lực ký kết, thực hiện hợp đồng theo quy định pháp luật
9.4.4 Có văn bản đề nghị chuyển giao của bên B gửi bên A (theo mẫu của bên A)
9.4.5 Bên B thực hiện đầy đủ các thủ tục, nghĩa vụ tài chính, thuế, theo quy định pháp luật (nếu phát sinh) khi thực hiện chuyển giao.
9.5 Kể từ thời điểm các bên ký kết văn bản thỏa thuận ghi nhận việc chuyển giao, bên thứ ba tiếp nhận toàn bộ quyền lợi và tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của Bên B.
9.6 Bên B và bên thứ ba trực tiếp thực hiện việc thanh toán với nhau đối với các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển giao này.

ĐIỀU 10.
SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
10.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: pháp luật quy định hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định ngăn cấm hoặc hạn chế không xuất phát từ hành vi có lỗi của một trong các bên, bạo loạn, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia (dù được tuyên bố hay không được tuyên bố) khủng bố, phá rối trật tự công cộng, đình công, tẩy chay, trừng phạt, cấm vận, dịch bệnh, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, bão hoặc các trường hợp thiên tai khác hay sự kiện khác nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của một trong các bên, gây ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện nghĩa vụ của bên đó.
10.2 Nếu một trong các bên không thể thực hiện các nghĩa vụ của mình quy định tại hợp đồng này do bị ảnh hưởng trực tiếp từ sự kiện bất khả kháng, thì bên đó phải thông báo cho bên còn lại biết bằng văn bản trong vòng 07 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng đó và có trách nhiệm áp dụng tất cả các biện pháp hợp lý để giảm thiểu thiệt hại. Trong trường hợp một bên không thể thực hiện được nghĩa vụ gây thiệt hại cho bên kia do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm.
10.3 Việc thực hiện nghĩa vụ của Bên bị ảnh hưởng trực tiếp do sự kiện bất khả kháng có thể được trì hoãn tạm thời trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiếp tục thực hiện hợp đồng khi sự kiện bất khả kháng không còn, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

ĐIỀU 11.
THÔNG BÁO

11.1. Bất kỳ thông báo hoặc thông tin nào khác do một bên gửi cho bên kia có liên quan đến hợp đồng này đều phải được lập thành văn bản và được ký nhân danh bên gửi thông báo hoặc thông tin đó. Thông báo sẽ được gửi trực tiếp hoặc gửi bằng thư thường, fax, dịch vụ chuyển phát nhanh, bảo đảm đến địa chỉ của bên nhận nêu tại hợp đồng này. Các văn bản trên sẽ được xem là giao nhận thành công vào những thời điểm tương ứng sau đây:
11.1.1. Ngày người nhận ký nhận thông báo trong trường hợp các bên gửi thông báo trực tiếp;
11.1.2. Ngày người gửi nhận được thông báo chuyển thành công trong trường hợp chuyển bằng fax;
11.1.3. Ngày thứ hai kể từ ngày đóng dấu bưu điện nơi gửi trong trường hợp chuyển phát nhanh hoặc thư bảo đảm.
11.1.4. Ngày thứ ba kể từ ngày đóng dấu bưu điện nơi gửi trong trường hợp gửi thư thường.
11.2. Các bên cùng đồng ý và xác nhận rằng mỗi bên có nghĩa vụ phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại đối với bất kỳ sự thay đổi địa chỉ nào của bên đó. Không bên nào phải chịu trách nhiệm với bên còn lại đối với việc bên còn lại đó không nhận được tài liệu, hoặc thông báo nào theo quy định của hợp đồng này do việc bên nhận không thông báo cho bên gửi về việc thay đổi địa chỉ.
11.3. Trường hợp thời điểm thực hiện cam kết của các bên rơi vào chủ nhật, ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật thì việc thực hiện các cam kết đó được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo theo quy định pháp luật.

ĐIỀU 12.
CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
12.1. Các bên cam kết có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi giao kết hợp đồng này.
12.2. Việc ký kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, bình đẳng, không bị ép buộc.
12.3. Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.
12.4. Mọi dẫn chiếu trong hợp đồng này nếu không có quy định khác được hiểu là dẫn chiếu đến các điều khoản trong hợp đồng tiến trình mua bán nhà ở này.

ĐIỀU 13.
HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

13.1. Phụ lục hợp đồng xây dựng nhà ở được đề cập tại Khoản 3.2 Điều 3 là phần không thể tách rời hợp đồng này.
13.2. Hợp đồng này được thanh lý sau khi các bên đã hoàn thành mọi nghĩa vụ theo thỏa thuận.
13.3. Hợp đồng được lập thành 3 bản và có giá trị như nhau, Bên A giữ 2 (hai) bản, Bên B giữ 1 (một) bản để thực hiện.
13.4. Hai bên đã đọc, hiểu rõ và ký từng trang của hợp đồng. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.



             ĐẠI ĐIỆN BÊN  A                                                                                    ĐẠI DIỆN BÊN B




0 nhận xét:

Đăng nhận xét